Bộ 61 心 tâm [6, 9] U+6046
Show stroke order hằng, cắng, căng
 héng
◼ (Hình) Lâu, bền, mãi mãi. ◎Như: hằng tâm lòng không đổi. ◇Mạnh Tử : Vô hằng sản nhi hữu hằng tâm giả, duy sĩ vi năng , (Lương Huệ Vương thượng ) Không có của cải (sinh sống) bình thường mà có lòng thiện lâu bền thì chỉ có kẻ sĩ mới làm được.
◼ (Hình) Thường, bình thường. ◎Như: hằng sản của thường (nhà cửa, ruộng vườn). ◇Trang Tử : Thị hằng vật chi đại tình dã (Đại tông sư ) Đó là cái "tình lớn" của vật thường.
◼ (Danh) Quy luật, phép tắc.
◼ (Danh) Luân thường.
◼ (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh , tượng trưng cho sự lâu dài, không đổi.
◼ (Danh) Ý chí bền bỉ, không đổi. ◇Luận Ngữ : Nhân nhi vô hằng, bất khả dĩ tác vu y , (Tử Lộ ) Người nào không có ý chí bền bỉ (tâm tính hay thay đổi) thì không làm thầy cúng thầy thuốc được.
◼ (Danh) Sông Hằng ở Ấn Độ. ◎Như: hằng hà sa số nhiều như số cát của sông Hằng (ý nói rất nhiều).
◼ (Danh) Tên núi.
◼ (Danh) Họ Hằng.
◼ (Phó) Thường thường, thường hay.
◼ (Phó) Từng, có lần.
◼ Một âm là cắng. (Danh) Mặt trăng vào tuần thượng huyền. Tuần trăng đầu tháng hình như cái cung dương gần căng gọi là cắng.
◼ (Phó) Dằng dặc, liên tục. ◇Hán Thư : Tiềm thần mặc kí, cắng dĩ niên tuế , (Tự truyện thượng ) Chuyên tâm lặng nhớ, liên tục năm tháng.
◼ (Phó) Khắp. § Tục quen đọc là căng.
◼ § Cũng viết là hằng .
1. [逾恆] du hằng