Bộ 61 心 tâm [11, 14] U+6162
Show stroke order mạn
 màn
◼ (Hình) Lười biếng. ◇Văn tuyển : Nhược vô hưng đức chi ngôn, tắc trách Du Chi, Y, Duẫn đẳng chi mạn, dĩ chương kì cữu , , , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Còn như nếu không có những lời để chấn hưng đạo đức, thì xin bệ hạ khiển trách sự biếng nhác của Du Chi, Y, Doãn, để làm rõ lỗi lầm của họ.
◼ (Hình) Vô lễ, kiêu ngạo. ◎Như: khinh mạn khinh nhờn, vũ mạn hỗn xược.
◼ (Hình) Chậm, không nhanh. ◎Như: mạn xa xe không nhanh, động tác ngận mạn động tác rất chậm.
◼ (Hình) Xinh đẹp, thần thái tươi đẹp. ◇Bạch Cư Dị : Tu nga mạn kiểm đăng hạ túy, Cấp quản phồn huyền đầu thượng thôi , (Ức cựu du ).
◼ (Hình) Ít, mỏng, thưa. ◇Lục Du : Tiền bối truyện thư, đa dụng Ngạc Châu Bồ Kì huyện chỉ, vân hậu bạc khẩn mạn giai đắc trúng , , (Lão học am bút kí , Quyển nhị).
◼ (Phó) Không vững chắc. ◇Hoài Nam Tử : Công sự khổ mạn, tác vi dâm xảo, tất hành kì tội , , (Thì tắc ).
◼ (Phó) Giản lược, tùy tiện. ◇Khổng Tử gia ngữ : Kì đại nhượng như mạn, tiểu nhượng như ngụy , (Nho hành giải ).
◼ (Phó) Thong thả, chậm chạp. ◎Như: mạn hành đi thong thả. ◇Cao Bá Quát : Mạn dã mạc sậu yến (Đạo phùng ngạ phu ) Thong thả đừng vội nuốt.
◼ (Phó) Khoan, gượm. ◎Như: thả mạn khoan đã.
◼ (Phó) Phóng túng. ◎Như: mạn du chơi phiếm.
◼ (Động) Khinh thường, coi thường. ◎Như: khinh mạn khinh nhờn. ◇Hàn Dũ : Tuy bất tiếu nhân chí, vị thường cảm dĩ mạo mạn chi , (Đáp Phùng Túc thư 宿) Dù là kẻ xấu xa đến, chưa từng dám ra vẻ coi khinh.
◼ (Danh) Một thể từ (đời Đường, Tống). § Gọi tên như thế vì thanh điệu của nó dài và chậm.
1. [逋慢] bô mạn 2. [苦慢] khổ mạn 3. [憍慢] kiêu mạn 4. [慢火] mạn hỏa 5. [慢鏡頭] mạn kính đầu 6. [慢慢來] mạn mạn lai 7. [慢性] mạn tính 8. [慢性病] mạn tính bệnh 9. [慢吞吞] mạn thôn thôn 10. [傲慢] ngạo mạn