Bộ 64 手 thủ [8, 11] U+6377
捷
tiệp, thiệp, triệp![]()
jié,
![]()
qiè,
![]()
chā
◼ (Động) Chiến thắng, thắng lợi. ◎Như:
liên chiến giai tiệp 連戰皆捷. ◇Hán Thư
漢書:
Đại tướng Quân Thanh cung suất nhung sĩ, sư đại tiệp 大將軍青躬率戎士,
師大捷 (Vệ Thanh truyện
衛青傳).
◼ (Động) Đi lối tắt, đi rẽ. ◇Tả truyện
左傳:
Đãi ngã, bất như tiệp chi tốc dã 待我,
不如捷之速也 (Thành Công ngũ niên
成公五年).
◼ (Động) Đến, đạt tới. ◇Hán Thư
漢書:
Phụng hoàng tường ư bồng chử hề, khởi giá nga chi năng tiệp 鳳凰翔於蓬陼兮,
豈駕鵝之能捷 (Dương Hùng truyện
揚雄傳).
◼ (Hình) Nhanh, mau lẹ. ◎Như:
mẫn tiệp 敏捷 nhanh nhẹn,
tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh chân được trước. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Bảo Ngọc kiến Bảo Cầm niên kỉ tối tiểu, tài hựu mẫn tiệp, thâm vi kì dị 寶玉見寶琴年紀最小,
才又敏捷,深為奇異 (Đệ ngũ thập hồi) Bảo Ngọc thấy Bảo Cầm nhỏ tuổi hơn cả, lại có tài nhanh nhẹn, thật lấy làm kì lạ.
◼ (Danh) Chiến lợi phẩm. ◇Tả truyện
左傳:
Lục nguyệt, Tề Hầu lai hiến nhung tiệp 六月,
齊侯來獻戎捷 (Trang Công tam thập nhất niên
莊公三十一年) Tháng sáu, Tề Hầu đến dâng chiến lợi phẩm.
◼ (Danh) Tin mừng thắng trận.
◼ (Danh) Lượng từ. Đơn vị trọng lượng (ngày xưa): một
lượng 兩 rưỡi là một
tiệp 捷.
◼ (Danh) Họ
Tiệp.
◼ Một âm là
thiệp. (Trạng thanh) Tiếng nói ồn ào. ◇Thi Kinh
詩經:
Thiếp thiếp phiên phiên, Mưu dục trấm ngôn 捷捷幡幡,
謀欲譖言 (Tiểu nhã
小雅, Hạng bá
巷伯) Ồn ào qua lại bàn tính với nhau, Âm mưu muốn siểm nịnh hại người.
◼ Một âm là
triệp. (Động) Cắm vào. § Cũng như
tráp 插.
1.
[捷報] tiệp báo 2.
[捷克] tiệp khắc