Bộ 70 方 phương [0, 4] U+65B9
Show stroke order phương
 fāng,  fēng,  páng,  wǎng
◼ (Danh) Hai thuyền cùng đi liền nhau, bè trúc. Cũng chỉ đi bằng thuyền hoặc bè. ◇Thi Kinh : Tựu kì thâm hĩ, Phương chi chu chi , (Bội phong , Cốc phong ) Đến chỗ nước sâu, Thì đi bằng bè hay bằng thuyền.
◼ (Danh) Hình có bốn góc vuông (góc 90 độ). ◎Như: chánh phương hình hình vuông, trường phương hình hình chữ nhật.
◼ (Danh) Ngày xưa gọi đất là phương. ◇Hoài Nam Tử : Đái viên lí phương (Bổn kinh ) Đội trời đạp đất.
◼ (Danh) Nơi, chốn, khu vực. ◎Như: địa phương nơi chốn, viễn phương nơi xa.
◼ (Danh) Vị trí, hướng. ◎Như: đông phương phương đông, hà phương phương nào?
◼ (Danh) Thuật, phép, biện pháp. ◎Như: thiên phương bách kế trăm kế nghìn phương.
◼ (Danh) Nghề thuật. ◎Như: phương sĩ , phương kĩ kẻ chuyên về một nghề, thuật như bùa thuốc, tướng số.
◼ (Danh) Thuốc trị bệnh. ◎Như: cấm phương phương thuốc cấm truyền, bí phương phương thuốc bí truyền, phương tử đơn thuốc. ◇Trang Tử : Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim , (Tiêu dao du ) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó (làm cho khỏi nứt nẻ tay) trăm lạng vàng.
◼ (Danh) Phép nhân lên một con số với chính nó (toán học). ◎Như: bình phương lũy thừa hai, lập phương lũy thừa ba.
◼ (Danh) Đạo đức, đạo lí, thường quy. ◎Như: hữu điếm quan phương có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn có dạy về đạo nghĩa.
◼ (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho các vật hình vuông hay chữ nhật. Tương đương với khối , . ◎Như: biển ngạch nhất phương một tấm hoành phi, tam phương đồ chương ba bức tranh in.
◼ (Danh) Chữ dùng ngày xưa để đo lường diện tích. Sau chỉ bề dài bề rộng gồm bao nhiêu, tức chu vi. ◇Luận Ngữ : Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bỉ cập tam niên, khả sử túc dân , , , , 使 (Tiên tiến ) (Nước có) chu vi sáu bảy chục dặm hoặc năm sáu chục dặm, (Nhiễm) Cầu tôi cai quản thì vừa đầy ba năm có thể làm cho dân no đủ.
◼ (Danh) Vân gỗ.
◼ (Danh) Loài, giống.
◼ (Danh) Lúa mới đâm bông chưa chắc.
◼ (Danh) Phương diện. ◇Vương Duy : San phân bát diện, thạch hữu tam phương , (Họa học bí quyết ) Núi chia ra tám mặt, đá có ba phương diện.
◼ (Danh) Họ Phương.
◼ (Hình) Vuông (hình). ◎Như: phương trác bàn vuông.
◼ (Hình) Ngay thẳng. ◎Như: phẩm hạnh phương chánh phẩm hạnh ngay thẳng. ◇Đạo Đức Kinh : Thị dĩ thánh nhân phương nhi bất cát, liêm nhi bất quế , (Chương 58) Như thế bậc thánh nhân chính trực mà không làm thương tổn người, có góc cạnh mà không làm hại người.
◼ (Hình) Thuộc về một nơi chốn. ◎Như: phương ngôn tiếng địa phương, phương âm giọng nói địa phương, phương chí sách ghi chép về địa phương.
◼ (Hình) Ngang nhau, đều nhau, song song. ◎Như: phương chu hai chiếc thuyền song song.
◼ (Động) Làm trái. ◎Như: phương mệnh trái mệnh lệnh. ◇Tô Thức : Cổn phương mệnh bĩ tộc (Hình thưởng ) Cổn (cha vua Vũ ) trái mệnh và bại hoại.
◼ (Động) So sánh, phê bình, chỉ trích. ◇Luận Ngữ : Tử Cống phương nhân. Tử viết: Tứ dã hiền hồ tai? Phù ngã tắc bất hạ . : ? (Hiến vấn ) Tử Cống hay so sánh người này với người khác. Khổng Tử nói: Anh Tứ giỏi thế sao? Ta thì không rảnh (để làm chuyện đó).
◼ (Phó) Mới, rồi mới. ◇Lí Thương Ẩn : Xuân tàm đáo tử ti phương tận (Vô đề ) Tằm xuân đến chết mới hết nhả tơ. Nguyễn Du dịch thơ: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ.
◼ (Phó) Đang, còn đang. ◎Như: lai nhật phương trường ngày tháng còn dài.
◼ (Giới) Đương, tại, khi, lúc. ◇Trang Tử : Phương kì mộng dã, bất tri kì mộng dã , (Tề vật luận ) Đương khi chiêm bao thì không biết mình chiêm bao.
1. [多方] đa phương 2. [大方] đại phương 3. [地方] địa phương 4. [單方] đơn phương 5. [八方] bát phương 6. [平方] bình phương 7. [禁方] cấm phương 8. [正方] chính phương 9. [來日方長] lai nhật phương trưởng 10. [六方] lục phương 11. [五方] ngũ phương 12. [方案] phương án 13. [方面] phương diện 14. [方向] phương hướng 15. [方寸] phương thốn 16. [方便] phương tiện 17. [方便麵] phương tiện miến 18. [方程] phương trình 19. [方丈] phương trượng 20. [官方] quan phương 21. [雙方] song phương 22. [四方] tứ phương 23. [借方] tá phương 24. [西方] tây phương 25. [他方] tha phương 26. [乘方] thừa phương 27. [仙方] tiên phương 28. [無方] vô phương 29. [炎方] viêm phương