Bộ 73 曰 viết [2, 6] U+66F2
Show stroke order khúc
 qū,  qǔ
◼ (Danh) Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt. ◎Như: san khúc chỗ núi quành, hà khúc chỗ sông uốn cong.
◼ (Danh) Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. ◎Như: thị phi khúc trực phải trái đúng sai.
◼ (Danh) Ẩn tình, nỗi lòng. ◎Như: trung khúc tấm lòng trung, tâm khúc nỗi lòng.
◼ (Danh) Nơi chật hẹp, hẻo lánh. ◎Như: hương khúc nơi hẻo lánh. ◇Vương Bột : Thoán Lương Hồng ư hải khúc (Đằng Vương Các tự ) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.
◼ (Danh) Bộ phận, cục bộ.
◼ (Danh) Dụng cụ nuôi tằm.
◼ (Danh) Ca nhạc. ◇Đỗ Phủ : Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn , (Tặng Hoa Khanh ) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
◼ (Danh) Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên .
◼ (Danh) Lượng từ: bài, bản (nhạc). ◎Như: cao ca nhất khúc ca lớn một bài.
◼ (Động) Uốn cong, co. § Thông khuất . ◎Như: khúc tất co gối, khúc đột tỉ tân uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa). ◇Luận Ngữ : Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi , (Thuật nhi ) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
◼ (Hình) Cong. ◎Như: khúc tuyến đường cong, đường gấp khúc, khúc xích thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp: équerre).
◼ (Hình) Không ngay thẳng, bất chính. ◎Như: oai khúc tà lệch, tà khúc tà vạy.
◼ (Phó) Miễn cưỡng, gượng. ◎Như: ủy khúc cầu toàn nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.
◼ (Phó) Chu đáo, hết lòng hết sức. ◇Dịch Kinh : Khúc thành vạn vật nhi bất di (Hệ từ thượng ) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.
1. [隱曲] ẩn khúc 2. [盤曲] bàn khúc 3. [歌曲] ca khúc 4. [鄉曲] hương khúc 5. [曲隱] khúc ẩn 6. [曲意] khúc ý 7. [曲折] khúc chiết 8. [入江隨曲] nhập giang tùy khúc 9. [冤曲] oan khúc