Bộ 154 貝 bối [8, 15] U+8CE6
Show stroke order phú
 fù
◼ (Động) Trưng thu. ◎Như: phú liễm thu thuế.
◼ (Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm. ◎Như: thiên phú dị bẩm trời bẩm cho tư chất khác thường. ◇Hán Thư : Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân , (Ai Đế kỉ ) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
◼ (Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn. ◇Tư Mã Thiên : Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
◼ (Động) Ban bố, phân bố. ◇Thi Kinh : Minh mệnh sử phú 使 (Đại nhã , Chưng dân ) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
◼ (Danh) Thuế. ◎Như: thuế phú thuế má, điền phú thuế ruộng.
◼ (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh . Phú là bày tỏ thẳng sự việc.
◼ (Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng về tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều. ◎Như: Tiền Xích Bích phú của Tô Thức .
◼ (Danh) Tư chất, bẩm tính. ◎Như: bẩm phú bẩm tính trời cho.
1. [丁賦] đinh phú