Bộ 187 馬 mã [5, 15] U+99DF
Show stroke order tứ
 sì
◼ (Danh) Cỗ xe bốn ngựa. ◎Như: nhất ngôn kí xuất, tứ mã nan truy , một lời nói ra, xe bốn ngựa cũng khó đuổi kịp.
◼ (Danh) Ngựa. ◇Mặc Tử : Nhân chi sanh hồ địa thượng chi vô kỉ hà dã, thí chi do tứ trì nhi quá khích dã , (Kiêm ái hạ ) Đời người ta ở trên mặt đất chẳng là bao lâu, ví như ngựa chạy qua kẽ hở vậy.
◼ (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị ngày xưa dùng đếm số cỗ xe bốn ngựa kéo. § Tương đương với lượng . (2) Đơn vị ngày xưa đếm số ngựa, bốn con ngựa là một tứ. ◇Luận Ngữ : Tề Cảnh Công hữu mã thiên tứ (Quý thị ) Tề Cảnh Công có bốn ngàn con ngựa.
◼ (Danh) Họ Tứ.
◼ (Động) Cưỡi. ◇Khuất Nguyên : Tứ ngọc cầu dĩ thừa ê hề, khạp ai phong dư thượng chinh , (Li Tao ) Ta cưỡi con Ngọc Cầu hoặc con Phượng Hoàng hề, vụt theo trận gió mà lên trời.
1. [千駟] thiên tứ