Bộ 15 冫 băng [14, 16] U+51DD
Show stroke order ngưng
 níng
◼ (Động) Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, dắn lại. ◇Sầm Tham : Mạc trung thảo hịch nghiễn thủy ngưng (Tẩu mã xuyên hành phụng tống xuất sư tây chinh 西) Trong trướng viết hịch, nước nghiên mực đông đặc.
◼ (Động) Thành tựu, hình thành. ◇Trung Dung : Cẩu bất chí đức, chí đạo bất ngưng yên , (Chương 27.5) Nếu không phải là bậc đức hạnh hoàn toàn thì đạo chí thiện không thành tựu được.
◼ (Động) Tụ tập. ◎Như: ngưng tập tụ lại.
◼ (Động) Dừng, ngừng lại. ◇Tôn Xử Huyền : Phong ngưng bắc lâm mộ (Cú ) Gió ngừng ở rừng phía bắc lúc chiều tối.
◼ (Động) Củng cố. ◇Tuân Tử : Kiêm tịnh dị năng dã, duy kiên ngưng chi nan yên , (Nghị binh ) Kiêm quản thì dễ, chỉ làm cho vững mạnh mới khó thôi.
◼ (Hình) Đông, đọng. ◇Bạch Cư Dị : Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi (Trường hận ca ) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng như mỡ đông.
◼ (Hình) Lộng lẫy, hoa lệ, đẹp đẽ. ◎Như: ngưng trang trang sức lộng lẫy.
◼ (Phó) Chăm chú, chuyên chú. ◇Trang Vực : Ngưng thê khuy quân quân mạc ngộ (Thành thượng tà dương y lục thụ từ ) Đăm đăm nhìn lén chàng mà chàng không hay biết.
◼ (Phó) Chậm rãi, thong thả. ◇Bạch Cư Dị : Hoãn ca mạn vũ ngưng ti trúc, Tận nhật quân vương khán bất túc , (Trường hận ca ) Ca thong thả, múa nhẹ nhàng, (đàn) chậm rãi tiếng tơ tiếng trúc, Suốt ngày, quân vương xem vẫn cho là không đủ.
1. [混凝土] hỗn ngưng thổ 2. [凝固] ngưng cố 3. [凝脂] ngưng chi 4. [凝結] ngưng kết 5. [凝集] ngưng tập 6. [凝聚] ngưng tụ 7. [凝神] ngưng thần 8. [凝視] ngưng thị 9. [凝妝] ngưng trang 10. [凝滯] ngưng trệ 11. [凝雨] ngưng vũ