Bộ 41 寸 thốn [9, 12] U+5C0B
Show stroke order tầm
 xún,  xín
◼ (Động) Tìm. ◎Như: trảo tầm tìm kiếm. ◇Vi Ứng Vật : Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?
◼ (Động) Dùng tới, sử dụng. ◎Như: nhật tầm can qua ngày ngày dùng mộc mác (khí giới để đánh nhau), tương tầm sư yên sẽ dùng quân vậy.
◼ (Động) Vin vào, dựa vào. ◎Như: mạn cát diệc hữu tầm dây sắn bò lan dựa vào.
◼ (Hình) Bình thường. ◇Lưu Vũ Tích : Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia , (Ô Y hạng ) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
◼ (Phó) Gần, sắp. ◎Như: tầm cập sắp kịp.
◼ (Phó) Lại. ◎Như: tầm minh lại đính lời thề cũ.
◼ (Phó) Dần dần. ◎Như: bạch phát xâm tầm tóc đã bạc dần.
◼ (Phó) Thường, thường hay. ◇Đỗ Phủ : Kì Vương trạch lí tầm thường kiến, Thôi Cửu đường tiền kỉ độ văn , (Giang Nam phùng Lí Quy Niên ) Thường gặp tại nhà Kì Vương, Đã mấy lần được nghe danh ở nhà Thôi Cửu.
◼ (Liên) Chẳng bao lâu, rồi. ◇Hậu Hán Thư : Phục vi quận Tây môn đình trưởng, tầm chuyển công tào 西, (Tuân Hàn Chung Trần liệt truyện ) Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, chẳng bao lâu đổi làm Công tào.
◼ (Danh) Lượng từ: đơn vị đo chiều dài ngày xưa, bằng tám xích (thước). ◇Lưu Vũ Tích : Thiên tầm thiết tỏa trầm giang để, Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu , (Tây Tái san hoài cổ 西) (Quân Ngô đặt) nghìn tầm xích sắt chìm ở đáy sông, (Nhưng tướng quân đã thắng trận), một lá cờ hàng (của quân địch) ló ra ở thành Thạch Đầu.
◼ (Danh) Họ Tầm.
1. [尋獲] tầm hoạch 2. [尋思] tầm tư