Bộ 61 心 tâm [11, 15] U+6176
Show stroke order khánh, khương, khanh
 qìng
◼ (Danh) Việc mừng, lễ mừng. ◎Như: quốc khánh lễ lớn quốc gia, xưng khánh chúc thọ. ◇Thủy hử truyện : Văn tri sư phụ tân lai trụ thì, ngã môn lân xá nhai phường đô lai tác khánh , (Đệ lục hồi) Nghe tin sư phụ mới đến trụ trì, chúng con là người phố phường láng giềng cùng đến làm lễ mừng.
◼ (Danh) Phúc. ◇Dịch Kinh : Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh , (Khôn quái ) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
◼ (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇Thư Kinh : Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi , (Lữ hình ) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
◼ (Danh) Họ Khánh.
◼ (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎Như: khánh chúc chúc mừng. ◇Lão Xá : Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ , (Tứ thế đồng đường , Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
◼ (Động) Thưởng. ◎Như: khánh dĩ địa thưởng đất (lấy đất để thưởng).
◼ Một âm là khương. (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông khương .
◼ Lại một âm là khanh. § Thông khanh .
1. [大慶] đại khánh 2. [具慶] cụ khánh 3. [吉慶] cát khánh 4. [祝慶] chúc khánh 5. [慶典] khánh điển 6. [慶祝] khánh chúc 7. [慶賀] khánh hạ