Bộ 61 心 tâm [16, 19] U+61F7
Show stroke order hoài
怀  huái
◼ (Động) Nhớ. ◎Như: hoài đức úy uy nhớ đức sợ uy. ◇Nguyễn Trãi : Hữu hoài Trương Thiếu Bảo, Bi khắc tiển hoa ban , (Dục Thúy sơn ) Lòng nhớ quan Thiếu Bảo họ Trương, Bia khắc nay đã có rêu lốm đốm. § Tức Trương Hán Siêu (?-1354) người đã đặt tên cho núi Dục Thúy.
◼ (Động) Bọc, chứa, mang. ◇Sử Kí : Sử kì tòng giả y hạt, hoài kì bích, tòng kính đạo vong, quy bích vu Triệu 使, , , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Sai tùy tùng của mình mặc áo ngắn, mang viên ngọc, đi theo đường tắt, đem ngọc về Triệu.
◼ (Động) Bao dong. ◇Hoài Nam Tử : Hoài vạn vật (Lãm minh ) Bao dong muôn vật.
◼ (Động) Bao vây, bao trùm. ◇Sử Kí : Đương đế Nghiêu chi thì, hồng thủy thao thiên, hạo hạo hoài san tương lăng, hạ dân kì ưu , , , (Hạ bổn kỉ ) Vào thời vua Nghiêu, lụt lớn ngập trời, mênh mông bao phủ núi gò, là nỗi lo âu cho dân ở dưới thấp.
◼ (Động) Ôm giữ trong lòng.
◼ (Động) Mang thai. ◎Như: hoài thai mang thai, hoài dựng có mang.
◼ (Động) Định yên, an phủ, vỗ về. ◇Hàn Phi Tử : Nhi hoài tây Nhung 西 (Ngũ đố ) Mà vỗ về yên định quân Nhung ở phía tây.
◼ (Động) Về với, quy hướng. ◎Như: hoài phụ quay về, quy phụ, hoài phục trong lòng thuận phục.
◼ (Động) Vời lại, chiêu dẫn. ◎Như: hoài dụ chiêu dẫn.
◼ (Danh) Lòng, ngực, dạ. ◎Như: đồng hoài anh em ruột. ◇Luận Ngữ : Tử sanh tam niên, nhiên hậu miễn ư phụ mẫu chi hoài , (Dương Hóa ) Con sinh ba năm, sau đó mới khỏi ở trong lòng cha mẹ (ý nói: cha mẹ thôi bồng bế).
◼ (Danh) Tâm ý, tình ý. ◎Như: bản hoài tấm lòng này. ◇Tư Mã Thiên : Bộc hoài dục trần chi nhi vị hữu lộ (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Ý kẻ hèn này muốn trình bày lẽ đó nhưng chưa có cơ hội.
◼ (Danh) Mối lo nghĩ.
◼ (Danh) Tên đất xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam.
◼ (Danh) Họ Hoài.
1. [被褐懷玉] bị hạt hoài ngọc 2. [高懷] cao hoài 3. [感懷] cảm hoài 4. [軫懷] chẩn hoài 5. [懷疑] hoài nghi 6. [懷念] hoài niệm 7. [懷著鬼胎] hoài trứ quỷ thai 8. [懷春] hoài xuân 9. [攄懷] sư hoài 10. [舒懷] thư hoài