Bộ 64 手 thủ [18, 21] U+651D
Show stroke order nhiếp
 shè,  niè
◼ (Động) Sửa cho ngay, chỉnh đốn. ◇Sử Kí : Hầu Sanh nhiếp tệ y quan, trực thướng tái công tử thượng tọa, bất nhượng , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Hầu Sinh sửa lại áo mũ rách rưới, bước thẳng lên xe ngồi luôn vào chỗ phía trên, không từ chối.
◼ (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎Như: nhiếp ảnh chụp hình, nhiếp thủ kính đầu chụp tấm hình.
◼ (Động) Vén lên, nâng. ◇Tô Thức : Dư nãi nhiếp y nhi thướng (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên.
◼ (Động) Thu hút. ◎Như: câu hồn nhiếp phách thu bắt hồn vía. ◇Cố Huống : Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
◼ (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇Quốc ngữ : Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố , (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
◼ (Động) Bắt lấy. ◎Như: câu nhiếp tróc nã, tìm bắt.
◼ (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎Như: thống nhiếp thống lĩnh. ◇Hậu Hán Thư : Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy , (Trần Phiền truyện ) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
◼ (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎Như: nhiếp chánh thay vua cai trị nước. ◇Mạnh Tử : Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã (Vạn Chương thượng ) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
◼ (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇Thi Kinh : Bằng hữu du nhiếp (Đại nhã , Kí túy ) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
◼ (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇Luận Ngữ : Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian , (Tiên tiến ) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
◼ (Động) Nuôi dưỡng. ◎Như: nhiếp sanh dưỡng sinh. ◇Thẩm Ước : Thiện nhiếp tăng thọ (Thần bất diệt luận ) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
◼ Một âm là nhiệp. (Hình) Yên định, an ổn. ◇Hán Thư : Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh , (Nghiêm Trợ truyện ) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.