Bộ 72 日 nhật [4, 8] U+660C
Show stroke order xương
 chāng
◼ (Hình) Thích đáng, hay. ◎Như: xương ngôn lời nói thích đáng. § Ghi chú: xương ngôn cũng có nghĩa là lời nói thẳng, không kị húy. ◇Thượng Thư : Vũ bái xương ngôn (Đại Vũ mô ) Vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ.
◼ (Hình) Sáng, rõ. ◎Như: xương minh sáng láng rõ rệt. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhiên hậu hảo huề nhĩ đáo na xương minh long thịnh chi bang, thi lễ trâm anh chi tộc, hoa liễu phồn hoa địa, ôn nhu phú quý hương khứ an thân lạc nghiệp , , , (Đệ nhất hồi) Rồi sau sẽ mang ngươi đến một nước văn minh thịnh vượng, vào dòng dõi thi lễ trâm anh, chốn cỏ hoa tươi tốt, nơi giàu sang êm ấm, để được an cư lạc nghiệp.
◼ (Hình) Hưng thịnh. ◇Nguyễn Trãi : Xương kì nhất ngộ hổ sinh phong (Đề kiếm ) Khi gặp đời thịnh thì hổ sinh ra gió.
◼ (Hình) Tốt đẹp, đẫy đà. ◇Thi Kinh : Y ta xương hề (Quốc phong , Tề phong ) Ôi đẹp đẽ đẫy đà.
◼ (Hình) Cuồng vọng, ngang ngược. § Thông xương .
◼ (Danh) Phiếm chỉ vật có mạng sống. § Vì thế, trăm vật gọi là bách xương .
◼ (Danh) Khánh lễ.
◼ (Danh) Họ Xương.
◼ (Động) Sống còn. ◇Sử Kí : Thuận chi giả xương, nghịch chi giả bất tử tắc vong , (Thái Sử Công tự tự ) Người thuận theo thì sống còn, kẻ làm trái lại, nếu không chết thì cũng bị tiêu diệt.