Bộ 85 水 thủy [9, 12] U+6ECB
Show stroke order
 zī,  cí
◼ (Động) Sinh trường, sinh sôi nẩy nở. ◎Như: tư sanh sinh đẻ, sinh sôi ra nhiều. ◇Lã Thị Xuân Thu : Thảo mộc bí tiểu bất tư, Ngũ cốc nuy bại bất thành , (Quý hạ kỉ , Minh lí ) Cây cỏ thấp bé thì không lớn được, Ngũ cốc héo úa thì không mọc lên.
◼ (Động) Chăm sóc, tưới bón. ◇Khuất Nguyên : Dư kí tư lan chi cửu uyển hề, hựu thụ huệ chi bách mẫu , (Li tao ) Ta đã chăm bón chín uyển hoa lan hề, lại trồng một trăm mẫu hoa huệ.
◼ (Động) Thấm nhuần. ◎Như: vũ lộ tư bồi mưa móc thấm nhuần. ◇Tạ Huệ Liên : Bạch lộ tư viên cúc, Thu phong lạc đình hòe , (Đảo y ) Móc trắng thấm vườn cúc, Gió thu rớt sân hòe.
◼ (Động) Bồi bổ thân thể. ◎Như: tư dưỡng thân thể bồi bổ thân thể.
◼ (Động) Gây ra, tạo ra, dẫn đến. ◎Như: tư sự gây sự, sinh sự.
◼ (Động) Phun, phún (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎Như: quản tử liệt liễu, trực tư thủy , ống dẫn bể rồi, nước phun hết ra ngoài.
◼ (Phó) Thêm, càng. ◇Tô Thức : Đạo tặc tư sí (Hỉ vủ đình kí ) Đạo tặc thêm mạnh.
◼ (Danh) Mùi, vị, ý vị. ◇Bạch Cư Dị : Trì ngoạn dĩ khả duyệt, Hoan thường hữu dư tư , (Hiệu Đào Tiềm thể thi ) Ngắm nghía đã thấy thú, Thưởng thức còn dư vị.
◼ (Danh) Chất dãi, chất lỏng. ◇Tả Tư : Mặc tỉnh diêm trì, huyền tư tố dịch , (Ngụy đô phú ) Giếng mực ao muối, chất lỏng đen nước dãi trắng.
◼ (Hình) Nhiều, tươi tốt, phồn thịnh. ◇Phan Nhạc : Mĩ mộc bất tư, vô thảo bất mậu , (Xạ trĩ phú ) Không cây nào là không tươi tốt, không cỏ nào là không um tùm.
◼ (Hình) Đen.
1. [滋味] tư vị