Bộ 85 水 thủy [11, 14] U+6EEF
Show stroke order trệ
 zhì,  chì
◼ (Động) Ngừng, không tiến. ◇Hoài Nam Tử : Thị cố năng thiên vận địa trệ, luân chuyển nhi vô phế , (Nguyên đạo ) Đó là tại sao trời quay vòng đất đứng yên, thay đổi không thôi.
◼ (Động) Ứ, đọng, tích tụ. ◎Như: trệ tiêu hàng ế.
◼ (Động) Ở lại, gác lại. ◇Tào Phi : Ngô, Hội phi ngã hương, An năng cửu lưu trệ , (Tạp thi , Chi nhị).
◼ (Động) Phế bỏ, không dùng.
◼ (Động) Rơi rớt, bỏ sót. ◇Thi Kinh : Bỉ hữu di bỉnh, Thử hữu trệ tuệ , (Tiểu nhã , Đại điền ) Chỗ kia có những nắm lúa còn sót, Chỗ này có mấy chùm lúa rơi rớt.
◼ (Hình) Không thông, không trôi chảy, trở ngại. ◎Như: ngưng trệ ngừng đọng, tích trệ ứ đọng.
◼ (Hình) Lâu, dài. ◇Nguyễn Du : Mãn sàng trệ vũ bất kham thính 滿 (Tống nhân ) Tiếng mưa dầm dề đầy giường nghe không chịu nổi.
◼ (Hình) Hẹp hòi, cố chấp, câu nệ. ◇Lữ Khôn : Cố lương tri bất trệ ư kiến văn, nhi diệc bất li ư kiến văn , (Biệt nhĩ thiệm thư ).
◼ (Hình) Chậm chạp, trì độn. ◇Kim sử : Khanh niên thiếu tráng, nhi tâm lực đa trệ , (Tông Duẫn truyện ).
◼ (Hình) Không thư thái, không dễ chịu. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : Cập khán công diện thượng khí sắc hữu trệ, đương hữu ưu ngu , (Quyển tứ).
◼ (Hình) Không hợp, trái nghịch lẫn nhau. ◇Tuệ Kiểu : Tự đại pháp đông bị, thủy ư Hán, Minh, thiệp lịch Ngụy, Tấn, kinh luận tiệm đa, nhi Chi, Trúc sở xuất, đa trệ văn cách nghĩa , , , , , (Cao tăng truyện , Dịch kinh trung , Cưu Ma La Thập ).
◼ (Danh) Chỗ ngờ, điều không dễ hiểu. ◇Ngụy thư : An Phong Vương Diên Minh, bác văn đa thức, mỗi hữu nghi trệ, hằng tựu Diễm Chi biện tích, tự dĩ vi bất cập dã , , , , (Lí Diễm Chi truyện ).
◼ (Danh) Chỉ người bị phế bỏ, không được dùng. ◇Tả truyện : Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn , , , (Thành Công thập bát niên ) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
1. [停滯] đình trệ 2. [凝滯] ngưng trệ 3. [遲滯] trì trệ