Bộ 86 火 hỏa [7, 11] U+7109
Show stroke order yên
 yān,  yí
◼ (Đại) Chỉ thị đại danh từ: đó, ở đó, vào đó. ◎Như: tâm bất tại yên tâm hồn ở những đâu đâu. ◇Luận Ngữ : Chúng ố chi, tất sát yên; chúng hiếu chi, tất sát yên , ; , (Vệ Linh Công ) Chúng ghét người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ghét không); chúng ưa người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ưa không).
◼ (Đại) Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào? ◇Liệt Tử : Thả yên trí thổ thạch? (Thang vấn ) Hơn nữa, đất đá để vào đâu?
◼ (Phó) Sao mà, há. ◎Như: tái ông thất mã, yên tri phi phúc , ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may. ◇Luận Ngữ : Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ? , (Tiên tiến ) Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần?
◼ (Liên) Mới, thì mới (biểu thị hậu quả). § Tương đương với nãi , tựu . ◇Mặc Tử : Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi , (Kiêm ái thượng ) Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được.
◼ (Trợ) Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: (1) Biểu thị khẳng định. § Tương đương với , . ◇Luận Ngữ : Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên , (Dương Hóa ) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. (2) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương với da , ni . ◇Mạnh Tử : Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên? , (Lương Huệ Vương chương cú thượng ) Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? (3) Biểu thị cảm thán. ◇Sử Kí : Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên! 使, , (Trương Thích Chi truyện ) Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!
◼ (Trợ) Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái. ◇Luận Ngữ : Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu , , , (Tử Hãn ) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
1. [割雞焉用牛刀] cát kê yên dụng ngưu đao