Bộ 140 艸 thảo [8, 12] U+8457
Show stroke order trứ, trước, trữ
 zhù,  zhuó,  chú,  zhāo,  zháo,  zhe
◼ (Động) Hiển lộ, biểu hiện. ◇Lễ Kí : Yểm kì bất thiện nhi trứ kì thiện (Đại Học ).
◼ (Động) Soạn, viết. ◎Như: trứ thư lập thuyết soạn sách lập thuyết.
◼ (Động) Nêu lên. ◎Như: vĩnh trứ vi lệnh cứ nêu thế làm phép mãi mãi.
◼ (Động) Ghi chép, kí tái. ◇Thương quân thư : Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước , , , (Cảnh nội ) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.
◼ (Hình) Sáng, rõ ràng. ◎Như: hiển trứ sáng rõ, trứ danh nổi tiếng.
◼ (Danh) Văn chương, tác phẩm. ◎Như: danh trứ tác phẩm nổi tiếng, cự trứ tác phẩm lớn.
◼ Một âm là trước. (Động) Ở gần, dựa vào, tiếp xúc. ◇Tống Ngọc : Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích , (Đăng đồ tử hảo sắc phú ) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.
◼ (Động) Bị, mắc, chịu. ◎Như: trước phong bị cảm gió, trước lương bị cảm lạnh.
◼ (Động) Hóa ra, thành ra. ◎Như: trước cấp (hóa ra) vội vàng, trước hoảng (đâm ra) hoảng sợ.
◼ (Động) Mặc, mang, xỏ. ◎Như: trước y mặc áo. ◇Lí Bạch : Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào , (Thượng nguyên phu nhân ).
◼ (Động) Ham, thích, tham luyến. ◇Hàn Dũ : Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn , (Tặng Trương Tịch ).
◼ (Động) Đến, tới nơi. ◎Như: phi cơ tựu yếu trước lục liễu phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất). ◇Thẩm Thuyên Kì : Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây , 西 (Tạp thi ).
◼ (Động) Nở hoa, ra trái. ◇Vương Duy : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị? , (Tạp thi ) Ngày bạn rời quê hương đến đây, cây lạp mai trước cửa sổ tô vẽ đẹp đẽ của nhà tôi đã nở hoa chưa? § Nguyễn Hữu Vinh dịch thơ: Ngày đi bên song cửa, Mai vàng đã nở chưa?
◼ (Động) Tô. ◎Như: trước sắc tô màu.
◼ (Động) Sai khiến. ◇Tây sương kí 西: Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu? , ? (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?
◼ (Danh) Nước đánh cờ. ◎Như: kì cao nhất trước một nước cờ cao.
◼ (Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp. ◎Như: thất trước sai đường (tính lầm), vô trước không có cách. ◇Thủy hử truyện : Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước , (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.
◼ (Danh) Nơi dồn tụ, kết cục. ◎Như: trước lạc kết quả, kết cục, sự tình hoàn một hữu trước lạc sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.
◼ (Trợ) Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ. ◎Như: nhĩ thính trước anh nghe đây, nhĩ mạn trước tẩu anh đi chậm chứ, trước chiếu sở thỉnh cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).
◼ (Trợ) Biểu thị động tác đang tiến hành. ◎Như: tọa trước đang ngồi, tẩu trước đang đi.
◼ (Trợ) Biểu thị tình trạng tồn tại. ◎Như: trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.
◼ (Trợ) Rất, lắm (đặt trước thán từ tăng thêm ý nghĩa câu nói). ◎Như: giá hài tử thông minh trước ni đứa bé này thông minh lắm.
◼ (Trợ) Được. ◎Như: kiến trước thấy được, phùng trước gặp được.
◼ Một âm là trữ. (Danh) Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.
1. [執著] chấp trước 2. [名著] danh trứ 3. [懷著鬼胎] hoài trứ quỷ thai 4. [來著] lai trước 5. [眼看著] nhãn khán trước 6. [著名] trứ danh 7. [著急] trước cấp 8. [著想] trước tưởng 9. [著手] trước thủ