Bộ 149 言 ngôn [7, 14] U+8A9E
Show stroke order ngữ, ngứ
 yǔ,  yù
◼ (Động) Nói, nói chuyện, bàn luận. ◎Như: bất ngôn bất ngữ chẳng nói chẳng rằng. ◇Luận Ngữ : Tử bất ngữ: quái, lực, loạn, thần : , , , (Thuật nhi ) Khổng Tử không nói về (bốn điều này): quái dị, dũng lực, phản loạn, quỷ thần.
◼ (Động) Kêu, hót (côn trùng, chim chóc, dã thú...). ◇Vi Trang : Lục hòe âm lí hoàng oanh ngữ (Ứng thiên trường ) Trong bóng mát cây hòe xanh, chim hoàng oanh hót.
◼ (Danh) Lời nói bằng miệng. ◇Sầm Tham : Mã thượng tương phùng vô chỉ bút, Bằng quân truyền ngữ báo bình an , (Phùng nhập kinh sứ 使) Trên lưng ngựa gặp nhau không sẵn giấy bút, Nhờ anh chuyển lời báo tin được bình an.
◼ (Danh) Câu, lời (văn chương, thơ, từ). ◇Đỗ Phủ : Ngữ bất kinh nhân tử bất hưu (Giang thượng trị Thủy Như Hải ) Câu thơ không làm người kinh hồn thì chết không yên.
◼ (Danh) Riêng chỉ cổ ngữ, ngạn ngữ, tục ngữ, v.v. ◇Cốc Lương truyện : Ngữ viết: Thần vong tắc xỉ hàn : (Hi công nhị niên ) Ngạn ngữ bảo: Môi hở răng lạnh.
◼ (Danh) Tín hiệu, động tác để truyền đạt tư tưởng, tin tức. ◎Như: thủ ngữ lối biểu đạt dùng tay ra hiệu.
◼ (Danh) Tiếng côn trùng, chim chóc. ◎Như: thiền ngữ tiếng ve sầu.
◼ Một âm là ngứ. (Động) Bảo cho biết. ◇Tấn Thư : Thường ngứ nhân viết: Đại Vũ thánh giả, nãi tích thốn âm, chí ư chúng nhân, đáng tích phân âm : , ,, (Đào Khản truyện ) Thường bảo với mọi người rằng: Vua thánh Đại Vũ, tiếc từng tấc bóng mặt trời, còn những người bình thường chúng ta, phải biết tiếc từng phân bóng mặt trời.
1. [隱語] ẩn ngữ 2. [打市語] đả thị ngữ 3. [單音語] đơn âm ngữ 4. [鄙語] bỉ ngữ 5. [屏語] bính ngữ 6. [古語] cổ ngữ 7. [主語] chủ ngữ 8. [咒語] chú ngữ 9. [野語] dã ngữ 10. [漢語拼音] hán ngữ bính âm 11. [嬌聲細語] kiều thanh tế ngữ 12. [拉丁語] lạp đinh ngữ 13. [俚語] lí ngữ 14. [耳語] nhĩ ngữ 15. [判語] phán ngữ 16. [套語] sáo ngữ 17. [俗語] tục ngữ 18. [標語] tiêu ngữ 19. [致語] trí ngữ