Bộ 154 貝 bối [8, 15] U+8CE2
Show stroke order hiền
 xián
◼ (Danh) Người có đức hạnh, tài năng. ◎Như: tuyển hiền dữ năng đề cử người tài năng đức hạnh.
◼ (Hình) Tốt lành, có tài đức. ◎Như: hiền thê lương mẫu vợ lành mẹ tốt, hiền thần bề tôi tài đức.
◼ (Hình) Dùng để kính xưng người ngang hàng hoặc thấp hơn mình. ◎Như: hiền đệ (em), hiền thê (vợ).
◼ (Hình) Nhọc nhằn.
◼ (Động) Tôn sùng, coi trọng. ◇Lễ Kí : Quân tử hiền kì hiền nhi thân kì thân (Đại Học ) Bậc quân tử tôn trọng người tài đức và thân yêu người thân của mình.
◼ (Động) Vượt hơn, thắng, hơn. ◎Như: bỉ hiền ư ngô viễn hĩ họ vượt hơn ta nhiều lắm vậy. ◇Hàn Dũ : Sư bất tất hiền ư đệ tử (Sư thuyết ) Thầy không hẳn phải vượt hơn học trò.
◼ (Đại) Tiếng kính xưng (ngôi thứ hai): ông, ngài. § Cũng như công , quân . ◇Ngô Tiềm : Tự cổ kỉ phiên thành dữ bại, tòng lai bách chủng xú hòa nghiên. Tế toán bất do hiền , . (Vọng Giang Nam , Gia san hảo từ ) Từ xưa mấy phen thành với bại, từ nay trăm thứ xấu và đẹp. Tính kĩ chẳng phải vì ông.
1. [大賢] đại hiền 2. [招賢] chiêu hiền 3. [賢賢易色] hiền hiền dị sắc 4. [任賢] nhậm hiền, nhiệm hiền 5. [先賢] tiên hiền