Bộ 154 貝 bối [12, 19] U+8D0A
贊
tán赞
zàn
◼ (Động) Yết kiến. ◎Như:
tán yết 贊謁 yết kiến.
◼ (Động) Giúp đỡ, phụ giúp. ◎Như:
tán trợ 贊助 giúp đỡ.
◼ (Động) Chỉ dẫn, dẫn dắt. ◎Như:
tán lễ 贊禮 chỉ dẫn cho người khác làm lễ. ◇Quốc ngữ
國學:
Thái Sử tán vương, vương kính tòng chi 太史贊王,
王敬從之 (Chu ngữ thượng
周語上) Quan Thái Sử dẫn dắt vua, vua kính thuận theo.
◼ (Động) Tiến cử, thôi tiến. ◇Lễ Kí
禮記:
Mệnh Thái Úy tán kiệt tuấn 命太尉贊桀俊 (Nguyệt lệnh
月令) Truyền lệnh cho quan Thái Úy tiến cử những người tài giỏi.
◼ (Động) Bảo cho biết, giới thiệu. ◇Sử Kí
史記:
Công Tử dẫn Hầu Sanh tọa thượng tọa, biến tán tân khách, tân khách giai kinh 公子引侯生坐上坐,
遍贊賓客,
賓客皆驚 (Ngụy Công Tử liệt truyện
魏公子列傳) Công tử dẫn Hầu Sinh lên ngồi ở ghế trên, giới thiệu khắp với các tân khách, các tân khách đều kinh ngạc.
◼ (Động) Đồng ý. ◎Như:
tán đồng 贊同 tán thành.
◼ (Động) Khen ngợi. § Thông
tán 讚. ◇Tam quốc chí
三國志:
Đế tư Trử trung hiếu, hạ chiếu bao tán 帝思褚忠孝,
下詔褒贊 (Hứa Trử truyện
許褚傳) Vua nghĩ Trử là người trung hiếu, xuống chiếu khen ngợi.
◼ (Động) Xen vào, can dự. ◇Sử Kí
史記:
Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước, Tử Hạ chi đồ bất năng tán nhất từ 至於為春秋,
筆則筆,
削則削,
子夏之徒不能贊一辭 (Khổng Tử thế gia
孔子世家) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ, những người như Tử Hạ không được can dự một lời.
◼ (Danh) Tên thể văn, dùng để ca tụng công đức.
1.
[贊同] tán đồng 2.
[贊成] tán thành 3.
[贊羨] tán tiện 4.
[贊助] tán trợ