Bộ 157 足 túc [11, 18] U+8E59
Show stroke order túc, xúc
 cù
◼ (Hình) Gấp rút, cấp bách. ◇Thi Kinh : Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
◼ (Hình) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇Liễu Tông Nguyên : Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
◼ (Hình) Buồn rầu, khổ não. ◎Như: tần túc buồn rười rượi, túc nhiên buồn bã, không vui.
◼ (Hình) Cung kính, kính cẩn. ◇Nghi lễ : Dong nhĩ túc (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
◼ (Hình) Bất an, không yên lòng. ◇Mạnh Tử : Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
◼ (Hình) Hẹp, chật. ◇Tục tư trị thông giám : Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
◼ (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇La Ẩn : Giang túc hải môn phàm tán khứ (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
◼ (Động) Bức bách. ◎Như: túc bách bức bách, túc kích truy kích.
◼ (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎Như: túc mi chau mày, túc ngạch nhăn mặt. ◇Lí Bạch : Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
◼ (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇Thi Kinh : Kim dã nhật túc quốc bách lí (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
◼ (Động) Thành công, thành tựu.
◼ (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇Đỗ Phủ : Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
◼ Một âm là xúc. (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông xúc . ◇Lễ Kí : Dĩ túc xúc (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.