Bộ 44 尸 thi [0, 3] U+5C38
尸
thi屍
![]()
shī
♦ (Danh) Thần
Thi, ngày xưa cúng tế, dùng một đứa bé lên ngồi trên ngai để cho thần nương vào đấy gọi là
thi, đời sau mới dùng tranh ảnh thay vào.
♦ (Danh) Thây, xác chết. ◎Như:
hành thi tẩu nhục 行尸走肉 thịt chạy thây đi (sống như cái xác không hồn).
♦ (Danh) Họ
Thi.
♦ (Động) Chủ trì. ◇Thi Kinh
詩經:
Thùy kì thi chi, Hữu Tề quý nữ 誰其尸之,
有齊季女 (Triệu nam
召南, Thải bình
采蘋) Ai trông coi việc đó (cơm canh), Có con gái út nước Tề.
♦ (Động) Bày, dàn. ◎Như: ◇Tả truyện
左傳:
Sở Vũ vương Kinh thi 楚武王荆尸 (Trang Công tứ niên
庄公四年) Vua Vũ nước Sở dàn quân ở đất Kinh.
♦ (Động) Làm vì, không có ích gì cho cái ngôi chức của mình. ◎Như:
thi vị 尸位 giữ ngôi hão,
thi quan 尸官 làm quan thừa (bù nhìn). ◇Trang Tử
莊子:
Phu tử lập nhi thiên hạ trị, nhi ngã do thi chi, ngô tự thị khuyết nhiên. Thỉnh trí thiên hạ 夫子立而天下治,
而我猶尸之,
吾自視缺然.
請致天下 (Tiêu dao du
逍遙遊) Phu tử ở trên ngôi mà đời trị, thì tôi còn giữ cái hư vị làm gì, tôi tự lấy làm áy náy. Xin trả lại thiên hạ.
1.
[殭尸] cương thi