Bộ 44 尸 thi [12, 15] U+5C65
履
lí![]()
lǚ
♦

(Danh) Giày. ◎Như:
thảo lí 草履. ◇Nguyễn Du
阮攸:
Phân hương mại lí khổ đinh ninh 分香賣履苦叮嚀 (Đồng Tước đài
銅雀臺) Chia hương, bán giày, khổ tâm dặn dò.
♦ (Danh) Chân. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Hồi cố, tắc thùy thiều nhi, xiên nhiên cánh khứ, lí tức tòng chi 回顧,
則垂髫兒,
囅然竟去,
履即從之 (Họa bích
畫壁) Quay đầu lại, thì ra là cô gái tóc rủ trái đào, mỉm cười rồi bỏ đi, (chàng) chân lập tức đi theo .
♦ (Danh) Lộc. ◎Như:
phúc lí 福履 phúc lộc.
♦ (Danh) Hành vi, phẩm hạnh, sự tích đã làm nên. ◎Như:
thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua,
lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.
♦ (Danh) Kính từ. § Thường dùng trong thư tín.
♦ (Danh) Lễ. § Thông
釐. ◇Thi Kinh
詩經:
Thụ đại quốc thị đạt, Suất lí bất việt 受大國是達,
率履不越 (Thương tụng
商頌, Trường phát
長髮) Nhận lấy nước lớn thì thông đạt, Noi theo lễ mà không vượt qua.
♦ (Danh) Tên quỷ thần.
♦ (Danh) Tên một quẻ trong sáu mươi bốn quẻ.
♦ (Danh) Chỉ lĩnh thổ, cương giới quốc gia. ◇Tả truyện
左傳:
Tứ ngã tiên quân lí: đông chí vu hải, tây chí vu Hà... 賜我先君履:
東至于海,
西至于河... (Hi Công tứ niên
僖公四年) Ban cho ta cương giới vua trước: đông tới biển, tây tới Hoàng Hà...
♦ (Danh) Họ
Lí.
♦ (Động) Mang, xỏ (giày). ◇Sử Kí
史記:
Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi 良業為取履,
因長跪履之 (Lưu Hầu thế gia
留侯世家) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).
♦ (Động) Giẫm, xéo, đạp lên. ◎Như:
lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ,
đái thiên lí địa 戴天履地 đội trời đạp đất. ◇Tô Thức
蘇軾:
Lí sàm nham, phi mông nhung 履巉岩,
披蒙茸 (Hậu Xích Bích phú
後赤壁賦) Giẫm lên mỏm đá lởm chởm, rẽ đám cỏ rậm rạp.
♦ (Động) Đi, bước đi. ◇Tô Thức
蘇軾:
Tích khổ túc tật, kim diệc năng lí 昔苦足疾,
今亦能履 (Tiến chu trường văn trát tử
薦朱長文札子) Trước kia mắc phải tật ở chân, nay lại đi được.
♦ (Động) Trải qua, kinh lịch. ◇Tiêu Cám
焦贛:
Binh cách vi hoạn, lược ngã thê tử, gia lí cơ hàn 兵革為患,
掠我妻子,
家履饑寒 (Dịch lâm
易林, Chấn chi bí
震之賁) Chiến tranh loạn lạc, cướp đoạt vợ con ta, gia đình chịu đựng đói lạnh.
♦ (Động) Ở, ở chỗ. ◇Lưu Hướng
劉向:
Phù chấp quốc chi bính, lí dân chi thượng 夫執國之柄,
履民之上 (Tân tự
新序, Quyển tứ
卷四, Tạp sự
雜事).
♦ (Động) Đến, tới. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Ngã kim danh liệt tiên tịch, bổn bất ưng tái lí trần thế 我今名列仙籍,
本不應再履塵世 (Hồ tứ thư
胡四姐) Thiếp nay đã ghi tên trong sổ tiên, vốn không muốn trở lại cõi trần.
♦ (Động) Thi hành, thật hành. ◇Lễ Kí
禮記:
Xử kì vị nhi bất lí kì sự, tắc loạn dã 處其位而不履其事,
則亂也 (Biểu kí
表記).
♦ (Động) Khảo nghiệm, xem xét. ◎Như:
lí mẫu 履畝 xem xét đo đạc ruộng đất.
1.
[倒履相迎] đảo lí tương nghênh