Bộ 50 巾 cân [4, 7] U+5E0C
希
hi![]()
xī
♦ (Hình) Ít, hiếm. § Thông
hi 稀. ◎Như:
ki hi 幾希 hầu ít, hiếm,
hi hãn 希罕 hiếm có,
hi kì 希奇 lạ lùng ít thấy.
♦ (Hình) Lặng lẽ không tiếng động. ◇Đạo Đức Kinh
道德經:
Thị chi bất kiến danh viết di, thính chi bất văn danh viết hi 視之不見名曰夷,
聽之不聞名曰希 (Chương 14).
♦ (Hình) Khô, ráo. § Thông
hi 晞.
♦ (Động) Trông, ngóng, nhìn. ◇Quản Tử
管子:
Thượng huệ kì đạo, hạ đôn kì nghiệp, thượng hạ tương hi, nhược vọng tham biểu, tắc tà giả khả tri dã 上惠其道,
下敦其業,
上下相希,
若望參表,
則邪者可知也 (Quân thần thượng
君臣上).
♦ (Động) Mong, cầu. ◎Như:
hi kí 希冀 mong cầu,
hi vọng 希望 mong ngóng.
♦ (Động) Nghênh hợp. ◇Tuân Duyệt
荀悅:
(Khổng Quang) thủ pháp độ, tu cố sự. Thượng hữu sở vấn, cứ kinh pháp nhi đối, bất hi thượng chỉ cẩu hợp (
孔光)
守法度,
修故事.
上有所問,
據經法而對,
不希上旨苟合 (Hán kỉ
漢紀, Thành Đế kỉ tam
成帝紀三).
♦ (Động) Ngưỡng mộ. ◇Tả Tư
左思:
Ngô hi Đoàn Can Mộc, Yển tức phiên Ngụy quân; Ngô mộ Lỗ Trọng Liên, Đàm tiếu khước Tần quân 吾希段干木,
偃息藩魏君;
吾慕魯仲連,
談笑卻秦軍 (Vịnh sử
詠史, Chi tam
之三).
♦ (Động) Ngừng, ngớt, thưa dần. ◇Luận Ngữ
論語:
Cổ sắt hi, khanh nhĩ, xả sắt nhi tác, đối viết: Dị hồ tam tử giả chi soạn 鼓瑟希,
鏗爾,
舍瑟而作,
對曰:
異乎三子者之撰 (Tiên tiến
先進) Tiếng gảy đàn sắt thưa dần, rồi "keng" một cái, buông đàn mà trả lời rằng: chí của tôi khác với ba anh đó.
♦ (Phó) Biểu thị trình độ: rất, quá. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Tương hoa mộc tận đả cá hi lạn, phương xuất giá khí 將花木盡打個希爛,
方出這氣 (Quán viên tẩu vãn phùng tiên nữ
灌園叟晚逢仙女).
♦ (Danh) Chỗ trống, không trung. ◇Tả Tư
左思:
Viên dứu đằng hi nhi cạnh tiệp, hổ báo trường khiếu nhi vĩnh vịnh 猿狖騰希而競捷,
虎豹長嘯而永詠 (Thục đô phú
蜀都賦).
♦ (Danh) Họ
Hi.
1.
[希臘] hi lạp 2.
[希拉剋] hi lạp khắc 3.
[希望] hi vọng