Bộ 60 彳 xích [6, 9] U+5F87
徇
tuẫn, tuân![]()
xùn,
![]()
xún
♦ (Động) Trách mắng hay phạt người phạm lỗi và cho đi tuần hành để chỉ thị cho mọi người biết. ◇Sử Kí
史記:
Toại trảm đội trường nhị nhân dĩ tuẫn 遂斬隊長二人以徇 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện
孫子吳起列傳) Và cho chém hai người đội trưởng đem đi rong cho mọi người thấy.
♦ (Động) Đánh chiếm, đoạt lấy. ◇Sử Kí
史記:
Tịch vi tì tương, tuẫn hạ huyện 籍為裨將,
徇下縣 (Hạng Vũ bổn kỉ
項羽本紀) (Hạng) Tịch làm tì tướng, đoạt lấy các quận huyện.
♦ (Động) Thuận theo, thuận tòng. ◇Tả truyện
左傳:
Quốc nhân phất tuẫn 國人弗徇 (Văn công thập nhất niên
文公十一年) Người trong nước không thuận theo.
♦ (Động) Hi sinh tính mệnh vì một mục đích hay lí tưởng nào đó. § Thông
tuẫn 殉. ◇Hán Thư
漢書:
Tham phu tuẫn tài, liệt sĩ tuẫn danh 貪夫徇財,
烈士徇名 (Giả Nghị truyện
賈誼傳) Kẻ tham chết vì tiền của, liệt sĩ chết vì danh.
♦ (Hình) Nhanh nhẹn, tấn tốc. § Thông
tuẫn 侚. ◇Mặc Tử
墨子:
Thân thể cường lương, tư lự tuẫn thông 身體強良,
思慮徇通 (Công Mạnh
公孟) Thân thể mạnh khỏe, suy tư nhanh nhẹn thông suốt.
♦ Một âm là
tuân. (Động) Khiến, làm cho. ◇Trang Tử
莊子:
Phù tuân nhĩ mục nội thông nhi ngoại ư tâm trí 夫徇耳目內通而外於心知 (Nhân gian thế
人間世) Khiến cho tai mắt bên trong thông suốt mà để ra ngoài tâm trí.
♦ (Động) Mưu cầu. ◇Sử Kí
史記:
Kim bất tuất sĩ tốt nhi tuân kì tư, phi xã tắc chi thần 今不恤士卒而徇其私,
非社稷之臣 (Hạng Vũ bổn kỉ
項羽本紀) Nay không thương xót sĩ tốt, lại mưu đồ việc riêng, thật không phải bầy tôi trung thành với nước.
1.
[徇私] tuẫn tư