Bộ 61 心 tâm [7, 10] U+6096
悖
bội, bột![]()
bèi,
![]()
bó
♦ (Hình) Hôn loạn, hoặc loạn.
♦ (Động) Làm trái, vi bối. ◇Tuân Tử
荀子:
Giai phản ư tính nhi bội ư tình dã 皆反於性而悖於情也 (Tính ác
性惡) Đều làm ngược lại bản chất và trái với tình huống.
♦ (Động) Xung đột, mâu thuẫn. ◇Hoài Nam Tử
淮南子:
Thánh nhân ưu dân như thử kì minh dã, nhi xưng dĩ vô vi, khởi bất bội tai 聖人憂民如此其明也,
而稱以無為,豈不悖哉 (Tu vụ
脩務) Thánh nhân lo lắng cho dân như vậy là điều rõ ràng rồi, mà bảo là vô vi, há chẳng mâu thuẫn sao!
♦ (Động) Oán hận. ◇Tuân Tử
荀子:
Thượng tuy bất tri, bất dĩ bội quân 上雖不知,
不以悖君 (Bất cẩu
不苟) Vua dù không biết tới mình, nhưng không oán trách vua.
♦ (Động) Lầm lẫn, sai lầm. ◇Sử Kí
史記:
Công Thúc bệnh thậm, bi hồ, dục lệnh quả nhân dĩ quốc thính Công Tôn Ưởng, khởi bất bội tai 公叔病甚,
悲乎,
欲令寡人以國聽公孫鞅,
豈不悖哉 (Thương Quân liệt truyện
商君列傳) Công Thúc bệnh nặng, thực đáng thương. Ông ta muốn quả nhân nghe theo Công Tôn Ưởng để trị nước, há chẳng sai lầm sao.
♦ (Động) Che lấp. ◇Trang Tử
莊子:
Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh 故上悖日月之明,
下爍山川之精 (Khư khiếp
胠篋) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.
♦ Một âm là
bột. (Hình) Hưng thịnh, mạnh mẽ. § Thông
bột 勃.
♦ (Hình) Vẻ biến sắc. § Thông
bột 勃.
♦ (Phó) Thốt nhiên, hốt nhiên. § Thông
bột 勃.