Bộ 61 心 tâm [11, 14] U+6173
慳
khan, xan悭
![]()
qiān
♦ (Hình) Keo kiệt, keo lận, bủn xỉn. ◎Như:
khan lận 慳吝 keo lận,
nhất phá khan nang 一破慳囊 một phá túi keo.
♦ (Danh) Người keo kiệt. ◇Nam sử
南史:
Lưu Tú chi kiệm lận, (Hiếu Vũ) thường hô vi lão khan 劉秀之儉吝,(
孝武)
常呼為老慳 (Vương Huyền Mô truyện
王玄謨傳) Lưu Tú tiết kiệm bủn xỉn, (Hiếu Võ) thường gọi là lão Keo.
♦ (Động) Trở ngại, gian nan. ◇Thang Hiển Tổ
湯顯祖:
Giá ân ái tiền khan hậu khan, giá nhân duyên tả nan hữu nan 這恩愛前慳後慳,
這姻緣左難右難 (Tử thoa kí
紫釵記) Ân ái này trước sau trở ngại, nhân duyên này phải trái khó khăn.
♦ (Động) Thiếu. ◎Như:
duyên khan nhất diện, lưỡng nhân chí kim nhưng hỗ bất tương thức 緣慳一面,
兩人至今仍互不相識 thiếu nhân duyên một mặt, hai người đến nay vẫn chưa được biết nhau.
♦ § Ghi chú: Ta quen đọc là
xan.