Bộ 64 手 thủ [15, 19] U+6500
攀
phàn, phan![]()
pān
♦ (Động) Vin, nắm lấy. ◎Như:
phàn chi 攀枝 vin cành. ◇Tây du kí
西遊記:
Khiêu thụ phàn chi, thải hoa mịch quả 跳樹攀枝,
采花覓果 (Đệ nhất hồi) Leo cây vin cành, hái hoa tìm quả.
♦ (Động) Leo lên, trèo. ◎Như:
phàn thụ 攀樹 leo cây.
♦ (Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
♦ (Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh
關漢卿:
Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại 每日只在清安觀,
和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình
望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
♦ (Động) Dựa vào. ◎Như:
phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
♦ (Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như:
phàn xả 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha 孔明曰:
他倒救你,
你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
♦ (Động) Ngắt, bẻ. ◎Như:
phàn chiết 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch
李白:
Phàn hoa tặng viễn nhân 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa
江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
♦ (Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí
大金國志:
Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí 尚以箭瘡,
帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ
太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
♦ § Cũng đọc là
phan.
1.
[攀緣] phàn duyên