Bộ 75 木 mộc [12, 16] U+6A48
橈
nạo, nhiêu桡
![]()
náo,
![]()
ráo
♦ (Động) Uốn cong. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Nạo trực tựu khúc 橈直就曲 (Ngô Căng truyện
吳兢傳) Bẻ ngay thành cong.
♦ (Động) Làm yếu đi, tước nhược. ◇Hán Thư
漢書:
Hán quân phạp thực, dữ Li Thực Kì mưu nạo Sở quyền 漢軍乏食,
與酈食其謀橈楚權 (Cao đế kỉ
高帝紀) Quân Hán thiếu ăn, cùng với Li Thực Kì mưu tính làm yếu thế lực của Sở.
♦ (Động) Làm cho bị oan khuất. ◇Lễ Kí
禮記:
Trảm sát tất đáng, vô hoặc uổng nạo 斬殺必當,
毋或枉橈 (Nguyệt lệnh
月令) Chém giết phải đúng, không được để ngờ làm cho bị oan ức.
♦ (Động) Nhiễu loạn, quấy nhiễu.
♦ Một âm là
nhiêu. (Danh) Mái chèo. ◎Như:
đình nhiêu 停橈 đỗ thuyền lại.