Bộ 76 欠 khiếm [2, 6] U+6B21
次
thứ![]()
cì
♦ (Hình) Kém, thường (phẩm chất). ◎Như:
thứ hóa 次貨 hàng loại thường,
thứ phẩm 次品 phẩm chất kém.
♦ (Hình) Bậc hai, phó, sau. Như:
thứ tử 次子 con thứ,
thứ niên 次年 năm sau.
♦ (Danh) Cấp, bậc, thứ tự. ◎Như:
y thứ tiền tiến 依次前進 theo thứ tự tiến lên.
♦ (Danh) Hàng, đội ngũ. ◇Quốc ngữ
國語:
Thất thứ phạm lệnh, tử 失次犯令,
死 (Tấn ngữ tam
晉語三) Mất hàng ngũ trái lệnh, phải chết.
♦ (Danh) Quan chức, chức vị. ◇Tả truyện
左傳:
Khác cư quan thứ 恪居官次 (Tương công nhị thập tam niên
襄公二十三年) Kính trọng quan chức.
♦ (Danh) Chỗ nghỉ trọ (trên đường). ◎Như:
khách thứ 客次 chỗ cho khách ở trọ,
chu thứ 舟次 thuyền trọ.
♦ (Danh) Chỗ, nơi. ◎Như:
sai thứ 差次 chỗ phải sai tới,
hung thứ 胸次 chỗ ngực, trong lòng. ◇Trang Tử
莊子:
Hỉ nộ ai lạc bất nhập vu hung thứ 喜怒哀樂不入于胸次 (Điền Tử Phương
田子方) Mừng giận buồn vui không vào tới trong lòng.
♦ (Danh) Lượng từ: lần, lượt, chuyến, đợt. ◎Như:
nhất thứ 一次 một lần,
đệ tam thứ đoạn khảo 第三次段考 giai đoạn khảo thí thứ ba.
♦ (Động) Ở bậc dưới, đứng hạng sau. ◇Mạnh Tử
孟子:
Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh 民為貴,
社稷次之,
君為輕 (Tận tâm hạ
盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
♦ (Động) Trọ, nghỉ dọc đường. ◎Như:
lữ thứ 旅次 ngủ trọ. ◇Khuất Nguyên
屈原:
Tịch quy thứ ư Cùng Thạch hề, triêu trạc phát hồ Vị Bàn 夕歸次於窮石兮,
朝濯髮乎洧盤 (Li Tao
離騷) Đêm về nghỉ ở núi Cùng Thạch hề, buổi sáng gội tóc ở Vị Bàn.
♦ (Động) Sắp xếp (theo thứ tự). ◇Hán Thư
漢書:
Nguyên Vương diệc thứ chi thi truyện 元王亦次之詩傳 (Sở Nguyên Vương truyện
楚元王傳) Nguyên Vương cũng xếp đặt thơ và truyện.
♦ (Động) Đến. ◎Như:
thứ cốt 次骨 đến xương. ◇Phan Nhạc
潘岳:
Triêu phát Tấn Kinh Dương, tịch thứ Kim Cốc mi 朝發晉京陽,
夕次金谷湄 (Kim Cốc tập tác thi
金谷集作詩) Sáng ra đi từ Tấn Kinh Dương, tối đến bờ Kim Cốc.
1.
[初次] sơ thứ 2.
[造次] tháo thứ 3.
[位次] vị thứ 4.
[依次] y thứ