Bộ 83 氏 thị [0, 4] U+6C0F
氏
thị, chi![]()
shì,
![]()
zhī,
![]()
jīng
♦ (Danh) Họ, ngành họ.
♦ (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ
thị ở sau. ◎Như:
Phục Hi thị 伏羲氏,
Thần Nông thị 神農氏,
Cát Thiên thị 葛天氏,
Hữu Hỗ thị 有扈氏.
♦ (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎Như: tộc
Tiên Ti 鮮卑 có
Mộ Dong thị 慕容氏,
Thác Bạt thị 拓跋氏,
Vũ Văn thị 宇文氏.
♦ (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎Như:
Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳,
Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú 段氏說文解字注.
♦ (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm
thị ở sau. ◎Như:
Trương thị 張氏,
Vương thị 王氏,
Trần Lâm thị 陳林氏,
Tôn Lí thị 孫李氏.
♦ (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm
thị ở sau để xưng hô. ◎Như:
Chức Phương thị 職方氏,
Thái Sử thị 太史氏.
♦ (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm
thị ở sau xưng vị của người đó. ◎Như:
mẫu thị 母氏,
cữu thị 舅氏,
trọng thị 仲氏.
♦ (Danh) Học phái. ◎Như:
Lão thị 老氏,
Thích thị 釋氏.
♦ Một âm là
chi. (Danh) Vợ vua nước
Hung Nô 匈奴 gọi là
Yên Chi 閼氏, ở Tây Vực có nước
Đại Nguyệt Chi 大月氏,
Tiểu Nguyệt Chi 小月氏.