Bộ 85 水 thủy [18, 21] U+704C
灌
quán, hoán![]()
guàn,
![]()
huàn
♦ (Động) Rót vào, tưới. ◎Như:
quán khái 灌溉 tưới nước vào,
quán tửu 灌酒 rót rượu. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái 生素喜香蘭,
園中多種植,
日常自灌溉 (Đồng nhân ngữ
瞳人語) Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới.
♦ (Động) Chảy vào, đổ vào. ◇Trang Tử
莊子:
Thu thủy thì chí, bách xuyên quán Hà 秋水時至,
百川灌河 (Thu thủy
秋水) Mùa thu cứ đến kì nước dâng, cả trăm con sông đổ dồn vào Hoàng Hà.

♦ (Động) Chìm ngập.
♦ (Động) Mời rượu, kính tửu.
♦ (Động) Cưỡng ép bắt uống rượu. ◇Sử Kí
史記:
(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi (
郭)
解姊子負解之勢,
與人飲,
使之嚼.
非其任,
彊必灌之 (Du hiệp liệt truyện
游俠列傳) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
♦ (Danh) Tên sông. § Ở nhiều địa phương.
♦ (Danh) Một loại nghi thức rót rượu cúng thần ngày xưa.
♦ (Danh) Cây mọc từng bụi thấp. ◇Thi Kinh
詩經:
Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc 黃鳥于飛,
集于灌木 (Chu nam
周南, Cát đàm
葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
♦ (Danh) Tên một châu thời xưa.
♦ (Danh) Họ
Quán.
♦ (Hình) Thành khẩn.
♦ § Thông
quán 祼.
♦ Một âm là
hoán. (Hình) Ào ạt (dáng nước chảy mạnh).