Bộ 94 犬 khuyển [8, 11] U+7317
猗
y, ỷ, ả![]()
yī,
![]()
ē,
![]()
wēi,
![]()
yǐ,
![]()
jì
♦ (Hình) Đẹp, lớn, thịnh đại. ◇Thi Kinh
詩經:
Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y 瞻彼淇奧,
綠竹猗猗 (Vệ phong
衛風, Kì úc
淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
♦ (Trợ) Đặt cuối câu. ◇Thi Kinh
詩經:
Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y 坎坎伐檀兮,
寘之河之干兮,
河水清且漣猗 (Ngụy phong
魏風, Phạt đàn
伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
♦ (Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương
a 啊. ◇Thi Kinh
詩經:
Y ta xương hề, Kì nhi trường hề 猗嗟昌兮,
頎而長兮 (Tề phong
齊風, Y ta
猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
♦ (Danh) Họ
Y.
♦ Một âm là
ỷ. (Động) Thêm vào.
♦ (Động) Nương dựa. § Thông
ỷ 倚. ◇Thi Kinh
詩經:
Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ 四黃既駕,
兩驂不猗 (Tiểu nhã
小雅, Xa công
車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
♦ Lại một âm là
ả. (Hình) § Xem
ả na 猗儺.
1.
[猗儺] ả na