Bộ 102 田 điền [3, 8] U+7540
畀
tí![]()
bì
♦ (Động) Ban cho. ◇Thư Kinh
書經:
Đế nãi chấn nộ, bất tí hồng phạm cửu trù 帝乃震怒,
不畀洪範九疇 (Hồng phạm
洪範).
♦ (Động) Đem cho. ◇Thi Kinh
詩經:
Thủ bỉ trấm nhân, Đầu tí sài hổ, Sài hổ bất thực 取彼譖人,
投畀豺虎,
豺虎不食 (Tiểu nhã
小雅, Hạng bá
巷伯).
♦ (Động) Giao phó, ủy phái. ◇Diêu Tuyết Ngân
姚雪垠:
Thảng nhược bất hạnh thành hãm, ngã thân vi đại thần, thế thụ quốc ân, hựu mông kim thượng tri ngộ, tí dĩ trọng nhậm, duy hữu dĩ nhất tử thượng báo hoàng ân 倘若不幸城陷,
我身為大臣,
世受國恩,
又蒙今上知遇,
畀以重任,
惟有以一死上報皇恩 (Lí Tự Thành
李自成, Đệ tam quyển đệ nhị lục chương).
♦ (Động) Khiến, để cho. § Thông
俾. ◇Tân Đường Thư
新唐書:
Bất thiết hình, hữu tội giả sử tượng tiễn chi; hoặc tống Bất Lao San, tí tự tử 不設刑,
有罪者使象踐之;
或送不勞山,
畀自死 (Nam man truyện hạ
南蠻傳下, Hoàn Vương
環王).
♦ (Động) Báo đền, thù đáp. ◇Thi Kinh
詩經:
Bỉ xu giả tử, Hà dĩ tí chi? 彼姝者子,
何以畀之 (Dung phong
鄘風, Can mao
干旄) Người hiền đẹp đẽ kia, Lấy gì báo đáp?