Bộ 115 禾 hòa [8, 13] U+7A14
稔
nhẫm, nẫm![]()
rěn
♦ (Hình) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như:
phong nhẫm 豐稔 được mùa.
♦ (Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử
南史:
Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận 吳興頻歲失稔,
今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện
顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
♦ (Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi
nhẫm là năm. ◇Tả truyện
左傳:
Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên
襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
♦ (Động) Hiểu, biết. ◎Như:
vị nhẫm 未稔 chưa biết.
♦ (Động) Quen, quen thuộc. ◎Như:
tố nhẫm 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất 日漸稔,
親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến
聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
♦ (Động) Tích chứa lâu. ◎Như:
nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là
nẫm. ◇Nguyễn Trãi
阮廌:
Tích hung nẫm ác dĩ đa niên 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp
賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.
1.
[大稔] đại nẫm