Bộ 115 禾 hòa [17, 22] U+7A70
穰
nhương, nhưỡng![]()
ráng,
![]()
rǎng,
![]()
réng
♦ (Danh) Thân cây lúa.
♦ (Danh) Phần cơm trái ăn được của dưa, quả. § Thông
nhương 瓤.
♦ (Hình) Được mùa. ◇Lục Du
陸游:
Lão bệnh gia cư hạnh tuế nhương, Vị kiêm nam bắc ứ khô tràng 老病家居幸歲穰,
味兼南北飫枯腸 (Nhàn cư đối thực thư quý
閑居對食書媿) Già bệnh ở nhà may năm được mùa, Mùi vị gồm cả nam bắc ăn no nê cái ruột rỗng khô (đói).
♦ Một âm là
nhưỡng. (Hình) Đông nhiều, phồn thịnh. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Cao Đường châu thành trì tuy tiểu, nhân vật trù nhưỡng, quân quảng lương đa, bất khả khinh địch 高唐州城池雖小,
人物稠穰,
軍廣糧多,
不可輕敵 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Châu Cao Đường thành trì tuy nhỏ, người vật phồn thịnh, quân đông lương nhiều, không thể coi thường quân địch.
♦ (Hình) Rối loạn, phiền loạn. ◇Mạnh Hán Khanh
孟漢卿:
Bất do cha tâm tự nhưỡng 不由咱心緒穰 (Ma hợp la
魔合羅, Đệ tam chiết
第三折) Chẳng phải vì mối lòng ta bối rối.
♦ (Động) Cầu phúc, cầu đảo. ◎Như:
chúc nhưỡng 祝穰 cầu phúc.
1.
[榛穰] trăn nhương