Bộ 120 糸 mịch [5, 11] U+7D2F
累
luy, lũy, lụy累, 纍
![]()
lèi,
![]()
lěi,
![]()
léi,
![]()
lǜ,
![]()
liè
♦ (Động) Buộc dây. § Thông
縲. ◇Trang Tử
莊子:
Phù yết can luy, thú quán độc, thủ nghê phụ, kì ư đắc đại ngư nan hĩ 夫揭竿累,
趣灌瀆,
守鯢鮒,
其於得大魚難矣 (Ngoại vật
外物) Kìa hạng cầm cần câu buộc dây (nhỏ), rảo đến bên ngòi lạch, rình đợi cá nghê cá giếc. Với họ (mà) được cá lớn khó thay.
♦ (Động) Trói buộc, gò bó. ◇Mạnh Tử
孟子:
Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ 若殺其父兄,
係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ
梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
♦ Một âm là
lụy. (Động) Dính líu, dây dưa. ◎Như:
liên lụy 連累 dính líu,
lụy cập tha nhân 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
♦ (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Bất chung tuế, bạc sản lụy tận 不終歲,
薄產累盡 (Xúc chức
促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
♦ (Động) Làm hại. ◇Thư Kinh
書經:
Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức 不矜細行,
終累大德 (Lữ ngao
旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
♦ (Động) Phó thác. ◇Hàn Phi Tử
韓非子:
Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã 吾欲以國累子,
子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng
外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
♦ (Hình) Mệt mỏi. ◎Như:
lao lụy 勞累 mệt nhọc,
bì lụy 疲累 mỏi mệt.
♦ (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎Như:
gia lụy 家累 chỉ vợ con, tài sản.
♦ (Danh) Mối lo, tai họa. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã 漢中南邊為楚利,
此國累也 (Tần sách nhất
秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
♦ (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇Kê Khang
嵇康:
Nhi hữu hảo tận chi lụy 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư
與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
♦ Một âm là
lũy. (Động) Thêm. ◎Như:
tích lũy 積累 tích thêm mãi,
lũy thứ 累次 thêm nhiều lần,
tích công lũy đức 積功累德 chứa công dồn đức.
♦ § Giản thể của chữ
纍.
1.
[帶累] đái lụy 2.
[波累] ba lụy 3.
[窮年累世] cùng niên lũy thế 4.
[係累] hệ lụy 5.
[跪累] quỵ lụy 6.
[俗累] tục lụy