Bộ 120 糸 mịch [6, 12] U+7D5C
Show stroke order kiết, hiệt, khiết
 xié,  jié
♦ (Hình) Trong sạch, thanh liêm. ◇Trang Tử : Kì vi nhân kiết liêm thiện sĩ dã (Từ Vô Quỷ ) Ông ấy là người liêm khiết, bậc hiền sĩ.
♦ (Động) Rửa sạch. § Cũng như chữ . ◇Thi Kinh : Kiết nhĩ ngưu dương, Dĩ vãng chưng thường , (Tiểu nhã , Sở tì ) Rửa sạch bò dê của ngươi, Đề làm lễ tế mùa đông và mùa thu.
♦ (Động) Sửa sang. ◇Văn tuyển : Cố toại kiết kì y phục (Lí khang , Vận mệnh luận ) Cho nên bèn sửa sang quần áo.
♦ Một âm là hiệt. (Động) Đo lường. ◇Trang Tử : Tượng Thạch chi Tề, chí ư Khúc Viên, kiến lịch xã thụ, kì đại tế sổ thiên ngưu, hiệt chi bách vi , , , , (Nhân gian thế ) Một người thợ mộc tên Thạch, sang nước Tề, đến Khúc Viên, thấy cây lịch ở nền xã (thần đất), nó lớn che được được cả ngàn con bò, đo nó trăm vi.
♦ (Động) Thẩm độ, so sánh, cân nhắc. ◇Lễ Kí : Thị dĩ quân tử hữu hiệt củ chi đạo (Đại Học ) Vì thế người quân tử có cái đạo thẩm độ.
♦ Ta quen đọc là khiết.







§