Bộ 120 糸 mịch [9, 15] U+7DE9
緩
hoãn缓
![]()
huǎn
♦ (Hình) Thong thả. ◎Như:
hoãn bộ 緩步 bước thong thả.
♦ (Hình) Chậm chạp, chậm trễ. ◇Hàn Dũ
韓愈:
Hu ta khổ nô hoãn, Đãn cụ thất nghi đương 于嗟苦駑緩,
但懼失宜當 (Nhạc Dương Lâu biệt đậu ti trực
岳陽樓別竇司直).
♦ (Hình) Rộng, rộng rãi. ◎Như:
khoan hoãn 寬緩 rộng rãi. ◇Cổ thi
古詩:
Y đái nhật dĩ hoãn 衣帶日已緩悲 (Hành hành trùng hành hành
行行重行行) Áo quần ngày càng rộng ra.
♦ (Hình) Khoan thứ, không khắc nghiệt (nói về hình phạt, xử án...). ◇Quản Tử
管子:
Công khinh kì thuế liễm, tắc nhân bất ưu cơ; hoãn kì hình chánh, tắc nhân bất cụ tử 公輕其稅斂,
則人不憂飢;
緩其刑政,
則人不懼死 (Bá hình
霸形).
♦ (Hình) Mềm, xốp. ◇Lã Thị Xuân Thu
呂氏春秋:
Nhân nậu tất dĩ hạn, sử địa phì nhi thổ hoãn 人耨必以旱,
使地肥而土緩 (Nhậm địa
任地).
♦ (Hình) Yếu đuối, nhu nhược. ◇Tân Ngũ đại sử
新五代史:
Lục nguyệt, Kiền Chiêu đẳng chí Thành Đô, (Mạnh) Tri Tường yến lao chi, Kiền Chiêu phụng thương khởi vi thọ, (Mạnh) Tri Tường thủ hoãn bất năng cử thương, toại bệnh 六月,
虔釗等至成都,
知祥宴勞之,
虔釗奉觴起為壽,
知祥手緩不能舉觴,
遂病 (Hậu Thục thế gia
後蜀世家, Mạnh Tri Tường
孟知祥).
♦ (Động) Làm chậm trễ, kéo dài thời gian. ◎Như:
hoãn kì 緩期 dời kì hạn (cho thời hạn lâu hơn),
hoãn binh chi kế 緩兵之計 kế hoãn binh. ◇Mạnh Tử
孟子:
Dân sự bất khả hoãn dã 民事不可緩也 (Đằng Văn Công thượng
滕文公上) Việc dân không thể chậm trễ.
♦ (Động) Hồi lại, tỉnh lại, tươi lại, khôi phục. ◇Lão Xá
老舍:
Tại băng lương đích địa thượng ba phục liễu hảo đại bán thiên, tha tài hoãn quá khí lai 在冰涼的地上爬伏了好大半天,
他才緩過氣來 (Tứ thế đồng đường
四世同堂, Tam tam).
♦ (Danh) Chứng bệnh kinh mạch yếu chậm không có sức (Trung y). ◇Vương Thúc Hòa
王叔和:
Hoãn, mạch khứ lai diệc trì 緩,
脈去來亦遲 (Mạch kinh
脈經, Mạch hình trạng chỉ hạ bí quyết
脈形狀指下秘訣).
♦ (Danh) Họ
Hoãn.
1.
[停緩] đình hoãn 2.
[和緩] hòa hoãn 3.
[緩帶] hoãn đái 4.
[蹇緩] kiển hoãn