Bộ 120 糸 mịch [10, 16] U+7E1B
縛
phược, phọc缚
![]()
fú
♦ (Động Trói, buộc. ◎Như:
tựu phược 就縛 bắt trói, chịu trói. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Tiểu nô phược kê hướng thị mại 小奴縛雞向市賣 (Phược kê hành
縛雞行) Đứa đày tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán.
♦ (Động) Ràng buộc, ước thúc, câu thúc. ◎Như:
trần phược 塵縛 bị sự đời bó buộc,
danh phược 名縛 bị cái danh câu thúc. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Thả sanh đắc tài mạo song toàn, phong lưu tiêu sái, bất vị quan tục quốc thể sở phược 且生得才貌雙全,
風流瀟灑,
不為官俗國體所縛 (Đệ thập tứ hồi) Lại là người tài mạo song toàn, phong lưu phóng khoáng, không câu nệ gò bó vì lễ nghi quyền quý.
♦ (Danh) Dây buộc. ◇Sử Kí
史記:
Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng tọa, sư sự chi 信乃解其縛,
東鄉對,
西鄉坐,師事之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện
淮陰侯列傳) (Hàn) Tín bèn cởi dây trói cho ông ta, mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (còn mình) ngồi quay về hướng tây, đãi ngộ như bậc thầy.
♦ § Ghi chú: Ta quen đọc là
phọc.