Bộ 149 言 ngôn [12, 19] U+8B5C
譜
phổ, phả谱
![]()
pǔ
♦ (Danh) Sách, sổ biên chép và phân loại thứ tự về người, sự, vật. ◎Như:
gia phổ 家譜 phả chép thế thứ trong dòng họ,
niên phổ 年譜 phả chép các người cùng tuổi hay cùng đỗ một khoa. § Người cùng họ gọi là
đồng phổ 同譜. Vì thế nên anh em kết nghĩa cũng gọi là
phổ huynh đệ 譜兄弟.
♦ (Danh) Sách ghi quy tắc, luật lệ về một bộ môn để giúp người học tập. ◎Như:
kì phổ 棋譜 sách dạy đánh cờ.
♦ (Danh) Riêng chỉ bản nhạc, khúc hát. ◎Như:
nhạc phổ 樂譜 khúc nhạc,
bối phổ 背譜 bài nhạc thuộc lòng.
♦ (Danh) Quy củ hoặc nguyên tắc. ◎Như:
giá thoại dũ thuyết dũ li phổ 這話愈說愈離譜 lời đó càng nói càng lìa xa nguyên tắc.
♦ (Danh) Cái giá. ◎Như:
bãi phổ 擺譜.
♦ (Động) Dựa theo lời văn thơ viết thành ca khúc. ◎Như:
bả giá thủ thi phổ thành ca khúc 把這首詩譜成歌曲 phổ nhạc cho bài thơ này.
♦ (Động) Ghi chép theo thế hệ.
♦ (Động) Kể, trần thuật. ◇Nạp Lan Tính Đức
納蘭性德:
Dục phổ tần niên li hận, ngôn dĩ tận, hận vị tiêu 欲譜頻年離恨,
言已盡,
恨未消 (Điện cấp lưu quang từ
電急流光詞) Muốn kể bao năm oán hận chia lìa, lời đã hết, oán hận chưa tan.
♦ § Ghi chú: Ta quen đọc là
phả.
1.
[琴譜] cầm phổ 2.
[家譜] gia phả, gia phổ 3.
[離譜] li phổ