Bộ 154 貝 bối [7, 14] U+8CD2
賒
xa赊
![]()
shē,
![]()
shā
♦ (Động) Mua chịu. ◎Như:
xa trướng 賒帳 tính sổ mua chịu. ◇Nguyễn Trãi
阮廌:
Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa 徒覺壺中風月好,
年年不用一錢賒 (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng
和友人煙霞寓興) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Mỗi năm không mất đồng tiền nào để mua.
♦ (Động) Khoan thứ. ◇Giang Yêm
江淹:
Thử nhi khả xa, thục bất khả hựu 此而可賒,
孰不可宥 (Thượng thư phù
尚書符) Cái đó còn khoan thứ được thì điều gì mà chẳng dung thứ.
♦ (Hình) Xa xôi. ◇Vương Bột
王勃:
Bắc Hải tuy xa, phù dao khả tiếp 北海雖賒,
扶搖可接 (Đằng Vương Các tự
滕王閣序) Bắc Hải tuy xa xôi, nhưng cỡi gió có thể đi tới.
♦ (Hình) Lâu dài. ◎Như:
tuế nguyệt xa 歲月賒 năm dài tháng rộng.
♦ (Hình) Thưa, ít. ◇Tiền Khởi
錢起:
Bất úy tâm kì trở, Duy sầu diện hội xa 不畏心期阻,
惟愁面會賒 (Tống Phí tú tài quy Hành Châu
送費秀才歸衡州) Không ngại lòng cách trở, Chỉ buồn vì gặp mặt thưa thớt.
♦ (Danh) Hành vi xa xỉ. § Thông
xa 奢. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Luận viết: Sở sở y phục, giới tại cùng xa 論曰:
楚楚衣服,
戒在窮賒 (Vương Sung đẳng truyện
宋弘傳) Luận rằng: Áo quần đẹp đẽ, răn ở chỗ xa xỉ quá mức.
♦ § Còn viết là
賖.