Bộ 167 金 kim [6, 14] U+9298
銘
minh铭
![]()
míng
♦ (Danh) Tên một thể văn. Bài
minh thường được khắc chữ vào đồ vật, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức. Ngày xưa khắc vào chuông, đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ◎Như:
tọa hữu minh 座右銘, Thôi Viện
崔瑗 đời Đông Hán làm bài minh để bên phải chỗ ngồi của minh. ◇Nguyễn Trãi
阮廌:
Hỉ đắc tân thi đáng tọa minh 喜得新詩當座銘 (Thứ vận Hoàng môn thị lang
次韻黃門侍郎) Mừng được bài thơ mới đáng khắc làm bài minh để (bên phải) chỗ ngồi.
♦ (Động) Ghi nhớ không quên. ◎Như:
minh tâm 銘心 ghi khắc trong lòng,
minh kí 銘記 ghi nhớ không quên. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Kim thạch chi ngôn, đáng minh phế phủ 金石之言,
當銘肺腑 (Đệ lục thập hồi) (Thật là) lời vàng đá, đáng đem ghi lòng tạc dạ.
1.
[碑銘] bi minh