Bộ 167 金 kim [12, 20] U+9413
鐓
đối, đồi, đôn镦
![]()
duì,
![]()
duī,
![]()
dūn
♦ (Danh) Dưới đầu cán giáo, cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là
đối.
♦ (Danh) Mượn chỉ vũ khí như giáo, mác.
♦ Một âm là
đồi. (Danh) Cái chùy nặng ngàn cân.
♦ Một âm là
đôn. (Động) Thiến. ◇Hác Ý Hành
郝懿行:
Phàm mẫu nhi khứ thế giả viết tịnh miêu, thiện cẩu, đôn kê, yêm trư, yết dương, hoạn ngưu, thiến mã 凡牡而去勢者曰淨貓,
善狗,
鐓雞,
閹豬,
羯羊,
宦牛,
騸馬 (Chứng tục văn
證俗文) Phàm con đực bị thiến (tùy theo loại thú) gọi là mèo "tịnh", chó "thiện", gà "đôn", heo "yêm", cừu "yết", bò "hoạn", ngựa "thiến".
♦ (Danh)
Công đôn 公鐓: lượng từ, đơn vị trọng lượng bằng một trăm
công cân 公斤, tức là một tạ.