Bộ 167 金 kim [14, 22] U+9451
鑑
giám![]()
jiàn
♦ (Danh) Gương soi. ◇Trang Tử
莊子:
Giám minh tắc trần cấu bất chỉ 鑑明則塵垢不止 (Đức sung phù
德充符) Gương sáng thì bụi vẩn không đọng.
♦ (Danh) Khả năng soi xét, năng lực thị sát. ◎Như:
tri nhân chi giám 知人之鑑 khả năng xem xét biết người.
♦ (Danh) Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương. ◎Như:
tiền xa chi giám 前車之鑑 tấm gương của xe đi trước.
♦ (Danh) Vật làm tin, vật để chứng minh. ◎Như:
ấn giám 印鑑 ấn tín, dấu làm tin.
♦ (Danh) Họ
Giám.
♦ (Động) Soi, chiếu. ◇Trang Tử
莊子:
Nhân mạc giám ư lưu thủy, nhi giám ư chỉ thủy 人莫鑑於流水,
而鑑於止水 (Đức sung phù
德充符) Người ta không ai soi ở làn nước chảy, mà soi ở làn nước dừng.
♦ (Động) Xem xét, thẩm sát, thị sát. ◇Vương Bột
王勃:
Giám vật ư triệu bất ư thành 鑑物於肇不於成 (Vị nhân dữ thục vực phụ lão thư
為人與蜀域父老書) Xem xét vật khi mới phát sinh, không phải khi đã thành.
♦ (Động) Lấy làm gương răn bảo. ◇Đỗ Mục
杜牧:
Hậu nhân ai chi nhi bất giám chi 後人哀之而不鑑之 (A Phòng cung phú
阿房宮賦) Người đời sau thương xót cho họ mà không biết lấy đó làm gương.
♦ § Cũng viết là
giám 鑒.