Bộ 169 門 môn [10, 18] U+95D0
Show stroke order điền
 tián
♦ (Động) Đầy, chứa đầy. ◇Sử Kí : Thủy Trạch Công vi đình úy, tân khách điền môn , (Trịnh Đương Thì truyện ) Trước kia Trạch Công làm đình úy, khách khứa đầy nhà.
♦ (Hình) Điền điền vốn nghĩa là thanh thế ngựa xe đội ngũ lớn mạnh. Cũng để tỉ dụ dáng vẻ lớn lao, thịnh đại. ◇Thi Kinh : Phạt cổ uyên uyên, Chấn lữ điền điền , (Tiểu nhã , Thải khỉ ) Đánh trống tùng tùng (để quân sĩ tiến tới), Lui quân trở về thanh thế lớn mạnh.







§