Bộ 172 隹 chuy [9, 17] U+96D6
雖
tuy, vị虽
![]()
suī
♦ (Liên) Tuy rằng. ◇Hàn Phi Tử
韓非子:
Hải thủy tuy đa, hỏa tất bất diệt hĩ 海水雖多,
火必不滅矣 (Thuyết lâm thượng
說林上).
♦ (Liên) Nếu như, dù cho, dẫu có. § Biểu thị giả thiết. ◇Luận Ngữ
論語:
Tuy viết vị học, ngô tất vị chi học hĩ 雖曰未學,
吾必謂之學矣 (Học nhi
學而) Dẫu ai nói rằng (người đó) chưa học, chớ tôi bảo rằng đã có học rồi đó. ◇Sử Kí
史記:
Binh toại loạn, độn tẩu, Triệu tướng tuy trảm chi, bất năng cấm dã 兵遂亂,
遁走,
趙將雖斬之,
不能禁也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện
淮陰侯列傳) Thế là quân (Triệu) rối loạn, chạy trốn, tướng Triệu dù có chém, cũng không cấm cản được.
♦ (Phó) Chỉ, chỉ có. § Thông
duy 惟. ◇Luận Ngữ
論語:
Thí như bình địa, tuy phúc nhất quỹ, tiến, ngô vãng dã 譬如平地,
雖覆一簣,
進,
吾往也 (Tử Hãn
子罕) Ví như trên đất bằng, chỉ mới đổ một sọt thôi, tiến tới, ta tiếp tục đổ nữa.
♦ (Trợ) Dùng ở đầu câu. § Thông
duy 唯. ◇Tả truyện
左傳:
Tuy tệ ấp chi sự quân, hà dĩ bất miễn? 雖敝邑之事君,
何以不免? (Văn công thập thất niên
文公十七年).
♦ (Danh) Tên một giống trùng, như con
tích dịch 蜥蜴 một loại thằn lằn có vằn đốm.
♦ Một âm là
vị. (Danh) Một giống thú như con lợn, mũi hếch lên, đuôi dài rẽ làm đôi. § Thông
vị 蜼.
1.
[雖然] tuy nhiên