Bộ 181 頁 hiệt [2, 11] U+9802
頂
đính顶
![]()
dǐng
♦ (Danh) Đỉnh đầu. ◇Trang Tử
莊子:
Kiên cao ư đính 肩高於頂 (Đại tông sư
大宗師) Vai cao hơn đỉnh đầu.
♦ (Danh) Ngọn, chóp, nóc. ◎Như:
sơn đính 山頂 đỉnh núi,
ốc đính 屋頂 nóc nhà.
♦ (Danh) Hạn độ. ◎Như:
lãng phí một hữu đính 浪費沒有頂 phung phí không có hạn độ.
♦ (Danh) Cái ngù đính trên mũ. § Đời nhà Thanh
清, quan lại đính ngù trên mũ đeo san hô, ngọc, thủy tinh, xa cừ để phân biệt phẩm trật. ◎Như:
đính đái 頂戴 mũ ngù.
♦ (Động) Đội. ◎Như:
đính thiên lập địa 頂天立地 đội trời đạp đất. ◇Uông Tân
汪莘:
Ủng ngư thoa, đính ngư lạp, tác ngư ông 擁漁蓑,
頂漁笠,
作漁翁 (Hành hương tử
行香子) Mặc áo tơi, đội nón lá, làm ông chài.
♦ (Động) Chống, đẩy. ◎Như:
nã giang tử đính thượng môn 拿杠子頂上門 dùng cây đòn chống cửa.
♦ (Động) Xông pha, đối mặt, tương nghênh. ◎Như:
đính phong 頂風 ngược gió,
đính phong tuyết, chiến nghiêm hàn 頂風雪,
戰嚴寒 xông pha gió tuyết, vượt qua giá lạnh.
♦ (Động) Húc, chạm, nhú. ◎Như:
giá đầu ngưu ái đính nhân 這頭牛愛頂人 con bò này hay húc người,
nộn nha bả thổ đính khởi lai liễu 嫩芽把土頂起來了 mầm non đã nhú lên khỏi mặt đất.
♦ (Động) Lễ, bái. ◇Tây du kí
西遊記:
Hành Giả đính tạ bất tận 行者頂謝不盡 (Đệ tứ thập tứ hồi) Hành Giả bái tạ không thôi.
♦ (Động) Cãi vã, phản đối, bác bỏ. ◎Như:
ngã hựu đính liễu tha kỉ cú 我又頂了他幾句 tôi cãi lại ông ấy mấy câu,
đính giác 頂角 tranh chấp,
đính bản 頂板 xung đột lẫn nhau.
♦ (Động) Đến. ◇Tây du kí
西遊記:
Na thuyền nhi tu du đính ngạn 那船兒須臾頂岸 (Đệ ngũ thập tam hồi) Chiếc thuyền đó trong chốc lát đến bờ.
♦ (Động) Chuyển nhượng hoặc nắm lấy quyền kinh doanh xí nghiệp, phòng ốc, đất đai, v.v.(ngày xưa).
♦ (Động) Thay thế. ◎Như:
mạo danh đính thế 冒名頂替 mạo tên thay thế.
♦ (Động) Bằng, tương đương.
♦ (Phó) Rất, hết sức. ◎Như:
đính thông minh 頂聰明 rất thông minh,
đính đại 頂大 hết sức lớn.
♦ (Danh) Lượng từ: cái. ◎Như:
nhất đính mạo tử 一頂帽子 một cái mũ,
nhất đính trướng tử 一頂帳子 một cái màn.
1.
[極頂] cực đính 2.
[摩頂] ma đính 3.
[冒名頂替] mạo danh đính thế