Bộ 187 馬 mã [3, 13] U+99B1
Show stroke order đà, đạ
 tuó,  duò,  dài
♦ (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇Tinh Trung Nhạc truyện : Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
♦ (Danh) Đà tử (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇Hồng Lâu Mộng : Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
♦ Một âm là đạ. (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎Như: đạ tử hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇Lục Du : Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
♦ (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎Như: cẩm đoạn nhị thập đà hai mươi thồ đoạn gấm.







§