Bộ 1 一 nhất [2, 3] U+4E0A
上
thượng, thướng shàng
♦ (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử
莊子:
Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền 上漏下溼,
匡坐而弦 (Nhượng vương
讓王) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
♦ (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san 水就從鼎口涌起,
上尖下廣,
像一座小山 (Cố sự tân biên
故事新編, Chú kiếm
鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
♦ (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn
魯迅:
Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc 上自王后,
下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên
故事新編, Chú kiếm
鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
♦ (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ
論語:
Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi
述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
♦ (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là
chúa thượng 主上, gọi ông vua đang đời mình là
kim thượng 今上.
♦ (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ
論語:
Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ 其為人也孝弟,
而好犯上者鮮矣 (Học nhi
學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
♦ (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa:
thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất 上,
尺,
工,
凡,
六,
五,
乙.
♦ (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ:
bình, thượng, khứ, nhập 平,
上,
去,
入.
♦ (Danh) Họ
Thượng.
♦ (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (
thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! 人生世上,
勢位富貴,
蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất
秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang
曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông
陳其通:
Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự 碑上 刻有"
金沙江"
三個大字 (Vạn thủy thiên san
萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
♦ (Phó) Về phương diện nào đó (
thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Tần Mục
秦牧:
Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ 這幅畫在考古上的價值是不待說了,
就是單單從藝術的觀點看來,
也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị
一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
♦ (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (
thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
♦ (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như
thủy 始.
♦ (Hình) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như:
thượng thứ 上次 lần trước,
thượng bán niên 上半年 nửa năm đầu.
♦ (Hình) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như:
thượng sách 上策.
♦ (Hình) Địa vị cao. ◎Như:
thượng cấp 上級,
thượng lưu xã hội 上流社會.
♦ (Hình) Chính, chủ yếu.
♦ (Hình) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử
管子:
Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế 案田而稅,
二歲稅一,
上年什取三,
中年什取二,
下年什取一,
歲飢不稅 (Đại khuông
大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
♦ (Hình) Xa, lâu.
♦ (Hình) Rộng lớn, quảng đại.
♦ (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như:
ba thượng đính phong 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi,
quan thượng môn 關上門 đóng cửa lại.
♦ § Thông
thượng 尚.
♦ Một âm là
thướng. (Động) Lên. ◎Như:
thướng đường 上堂 lên thềm.
♦ (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như:
thướng thư 上書 trình thư,
thướng biểu 上表 trình biểu.
♦ (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh
法華經:
Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật 爾時龍女有一寶珠,
價值三千大千世界,
持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị
提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
♦ (Động) Nộp, giao nạp.
♦ (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ
國語:
Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã 民可近也,
而不可上也 (Chu ngữ trung
周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
♦ (Động) Vượt quá, siêu xuất.
♦ (Động) Tăng gia, thêm.
♦ (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách
戰國策:
Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng 甘茂攻宜陽,
,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị
秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
♦ (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí
西遊記:
Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích 龍王甚怒,
急提了劍,
就要上長安城,
誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
♦ (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
♦ (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi 逐而得之.
審視,
巨身修尾,
青項金翅.
大喜,
籠歸. (...),
上於盆而養之 (Xúc chức
促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
♦ (Động) Tới, đạt đáo.
♦ (Động) Mắc phải, tao thụ.
♦ (Động) Phù hợp.
♦ (Động) Diễn xuất.
♦ (Động) Đăng tải. ◎Như:
thướng báo 上報 đăng báo.
♦ (Động) Giảng dạy, học tập.
♦ (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu
郁達夫:
Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa 店家的電燈,
也都已上火 (Bạc điện
薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
♦ (Động) Khâu vá.
1.
[談不上] đàm bất thượng 2.
[堂上] đường thượng 3.
[巴高望上] ba cao vọng thượng 4.
[濮上之音] bộc thượng chi âm 5.
[濮上桑間] bộc thượng tang gian 6.
[趕不上] cản bất thượng 7.
[錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 8.
[紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 9.
[紙上空談] chỉ thượng không đàm 10.
[主上] chủ thượng, chúa thượng 11.
[掌上明珠] chưởng thượng minh châu 12.
[蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng 13.
[占上風] chiếm thượng phong 14.
[以上] dĩ thượng 15.
[圯上老人] di thượng lão nhân 16.
[喜上眉梢] hỉ thượng mi sao 17.
[向上] hướng thượng 18.
[今上] kim thượng 19.
[忙上加忙] mang thượng gia mang 20.
[馬上] mã thượng 21.
[人上人] nhân thượng nhân 22.
[太歲頭上動土] thái tuế đầu thượng động thổ 23.
[上班] thướng ban 24.
[上市] thướng thị 25.
[上等] thượng đẳng 26.
[上帝] thượng đế 27.
[上當] thượng đương 28.
[上級] thượng cấp 29.
[上古] thượng cổ 30.
[上肢] thượng chi 31.
[上游] thượng du 32.
[上界] thượng giới 33.
[上下] thượng hạ, thướng há 34.
[上海] thượng hải 35.
[上學] thượng học, thướng học 36.
[上刑] thượng hình 37.
[上香] thượng hương 38.
[上皇] thượng hoàng 39.
[上弦] thượng huyền 40.
[上客] thượng khách 41.
[上京] thượng kinh 42.
[上路] thượng lộ 43.
[上流] thượng lưu 44.
[上馬] thượng mã 45.
[上午] thượng ngọ 46.
[上元] thượng nguyên 47.
[上品] thượng phẩm 48.
[上官] thượng quan 49.
[上國] thượng quốc 50.
[上疏] thượng sớ 51.
[上策] thượng sách 52.
[上層] thượng tằng 53.
[上坐] thượng tọa 54.
[上訴] thượng tố 55.
[上將] thượng tướng 56.
[上壽] thượng thọ 57.
[上陣] thượng trận 58.
[上旬] thượng tuần 59.
[上苑] thượng uyển 60.
[雪上加霜] tuyết thượng gia sương